Đề rà soát Lịch sử 7 giữa học kì 1 năm 2022 – 2023 nhằm rà soát đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giữa kì 1 từ đó điều chỉnh phương pháp học cho thích hợp.
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử năm 2022 – 2023 gồm 4 đề rà soát có đáp án kèm theo, giúp những bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi. Ngoài ra những em tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 7, đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Anh, Địa lý. Nội dung chi tiết, mời những bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Bạn đang xem bài: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2022 – 2023
Đề rà soát Lịch sử 7 giữa học kì 1 – Đề 1
Ma trận đề rà soát Lịch sử 7 giữa học kì 1
Tên chủ đề | nhận diện | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
Mức độ thấp | Mức độ cao | |||||||
TN | TL | TN | TL | |||||
Sự suy vong của chế độ pk và sự hình thành CNTB ở Châu Âu
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
Lý hương nguyên nhân những cuộc phát kiến địa lý xuất hiện
1/2 1,5 15% |
|
giảng giải vì sao những cuộc phát kiến đia lý lớn hầu như đều bắt nguồn từ Châu Âu 1/2 1,5 15% |
1 3,0 30% |
||||
những quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
nhận diện đặc điểm thông tin về những quốc gia ĐNA
2 0,8 8% |
2 0,8 8% |
||||||
Nước Đại Cồ Việt thời Đinh –Tiền Lê
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
-Người có công dẹp loạn 12 sứ quân -Đinh Bộ Lĩnh đóng đô tại đâu 4 1.6 16% |
4 1.6 16% |
||||||
Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng quốc gia
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
– Hiểu được ý nghĩa việc dời đô, chính sách nông nghiệp của nhà Lý.
– Hiểu được mục đích sáng suốt trong việc làm của Lý Thường Kiệt. 4 1,6 16% |
4 1,6 16% |
||||||
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
Mục đích nhà Tống xâm lược Đại Việt
½ 1,0 10% |
Chỉ ra những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt.
½ 2,0 20% |
1
30% |
|||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
10
4 40% |
1
3 30% |
½
2 20% |
½
1 10% |
12
10 100% |
Đề rà soát Lịch sử 7 giữa học kì 1
TRƯỜNG THCS ………
(Đề gồm 02 trang) |
ĐỀ rà soát GIỮA KÌ
niên học 2022 – 2023 |
I.Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Quốc gia thứ 11 của khu vực Đông Nam Á là quốc gia nào?
A. Việt Nam
B. Đông – Ti- Mo
C. Thái Lan
D. Mi-an- ma
Câu 2: Khu đền tháp Ăng-co-Vát là dự án kiến trúc độc đáo của quốc gia nào?
A. Lào.
B. Cam Pu Chia.
C. Thái Lan.
D. Mi-an-ma.
Câu 3: Người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất quốc gia là người nào?
A.Đinh Bộ Lĩnh
B. Ngô Quyền
C. Thục Phán
D. Khúc Thừa Dụ
Câu 4: Đinh Bộ Lĩnh đóng đô tại đâu?
A. Thăng Long
B. Phú Xuân
C. Hoa Lư
D. Đại La
Câu 5: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có những con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
Câu 6: Trong xã hội dưới thời Đinh – Tiền Lê, tầng lớp nào dưới cùng của xã hội?
A. Tầng lớp nông dân.
B. Tầng lớp người lao động.
C. Tầng lớp nô tỳ.
D. Tầng lớp thợ thủ công.
Câu 7: Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa thế nào?
A. Thăng Long sắp Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, những triều đại không kéo dài được.
D. Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của quốc gia, vì Thăng Long có vị trí trung tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ tiện lợi để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 8: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.
B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
C. Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng.
D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.
Câu 9: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
C. Đánh vào đồn quân Tống sắp biên giới của Đại Việt.
D. Đánh vào nơi quân Tống tích trữ lương thực và vũ khí để đánh Đại Việt.
Câu 10: vì sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A. Lý Thường Kiệt sợ phật lòng vua Tống.
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Nêu nguyên nhân dẫn tới những cuộc phát kiến địa lý? Vì sao những cuộc phát kiến đia lý lớn hầu như đều bắt nguồn từ Châu Âu?
Câu 2 (3 điểm): Em hãy cho biết nhà Tống mưu mô xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? Chỉ ra những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt.
Đáp án đề rà soát giữa học kì 1 Lịch sử 7
Câu | ĐÁP ÁN | ĐIỂM | ||||||||||||||||||||||
I | TRẮC NGHIỆM | 4 điểm | ||||||||||||||||||||||
( 4 điểm) | Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng.
|
Mỗi câu đúng/0,4đ | ||||||||||||||||||||||
II | TỰ LUẬN: | 7 điểm | ||||||||||||||||||||||
Câu 1:
(3 điểm) |
-Nguyên nhân dẫn tới những cuộc phát kiến địa lý (2đ)
+ Sản xuất phát triển, cần nguyên liệu, cần thị trường + KHKT phát triển: đóng được những tàu lớn, có la bàn -những cuộc phát kiến đia lý lớn hầu như đều bắt nguồn từChâu Âu (1đ) + Vì những quốc gia châu Âu có nền kinh tế phát triển nhất nên nhu cầu cần nguyên liệu và thị trường là hơn cả. + Có nền KHKT phát triển nhất so với những khu vực còn lại trên toàn cầu. |
1 điểm
1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Câu 2:
(3 điểm) |
– Nhà Tống mưu mô xâm lược Đại Việt nhằm mục đích
+ khắc phục những trở ngại trong nước: Tài chính cạn kiệt, nhân dân đói khổ, nội bộ tranh chấp,… – Những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt. + Chủ động tiến công trước để phòng vệ + Xây dựng phòng tuyến vững chắc trên sông Như Nguyệt. + Khích lệ ý thức đấu tranh của quân sĩ qua bài thơ Sông núi nước Nam. + Chủ động giảng hòa trong thế thắng. |
1 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Đề rà soát Lịch sử 7 giữa học kì 1 – Đề 2
Ma trận đề rà soát giữa kì 1 Sử 7
Chủ đề | nhận diện | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng cộng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||
Chủ đề 1. Xã hội phong kiến châu Âu. |
Câu 1. Biết được thế nào là lãnh địa phong kiến và đời sống trong lãnh địa phong kiến. | Câu 2. Hiểu được nguyên nhân dẫn tới những cuộc phát kiến địa lý. | |||
TC:
SĐ: TL: % |
SC: 1
SĐ: 3.5 TL: 30% |
SC: 1
SĐ: 3.0 TL: 30% |
SC: 2
SĐ: 6.5 TL: 65% |
||
Chủ đề 3. Buổi đầu độc lập thời Ngô Đinh Tiền Lê |
Câu 3. giảng giải được vì sao nền nông nghiệp thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển. | ||||
TC:
SĐ: TL: % |
SC: 1
SĐ: 1.5 TL: 15% |
SC: 1
SĐ: 1.5 TL: 15% |
|||
|
Câu 4. Làm rõ được những giải pháp ứng phó của vua tôi nhà Tiền Lê trước mưu mô xâm lược của nhà Tống. | ||||
TC:
SĐ: TL:% |
SC: 1
SĐ: 2.0 TL: 20% |
SC: 1
SĐ: 2.0 TL: 20% |
|||
TSC:
TSĐ: TL:% |
TSC: 1
TSĐ: 3.0 TL: 30% |
TSC: 1
TSĐ: 3.5 TL: 35% |
SC: 1
SĐ: 2.0 TL: 20% |
SC: 1
SĐ: 1.5 TL: 15% |
TSC: 4
TSĐ: 10 TL: 100% |
Đề rà soát Lịch sử 7 giữa học kì 1
Câu 1. (3.5 điểm)
Lãnh địa phong kiến là gì? Trình bày đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa.
Câu 2. (3.0 điểm)
Nêu nguyên nhân dẫn tới những cuộc phát kiến địa lý.
Câu 3. (1.5 điểm)
Vì sao nền kinh tế nông nghiệp thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển?
Câu 4. (2.0 điểm)
Hãy trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống của dân tộc ta do Lê Hoàn chỉ huy?
Đáp án đề rà soát Lịch sử 7 giữa học kì 1
Câu | Đáp án | Điểm |
1 |
– Lãnh địa phong kiến: là những vùng đất rộng lớn mà những quý tộc cướp đoạt được (0.75) và nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình (0.75).
– Đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa: + Lãnh chúa sống sung sướng nhờ vào việc bóc lột sức lao động của nông nô. + Nông nô sống cuộc sống nghèo đói, khổ cực. |
1.5
1.0 1.0 |
2 |
* Nguyên nhân dẫn tới những cuộc phát kiến địa lý.
– Sản xuất phát triển (0.5), nhu cầu về nguồn nguyên liệu (0.25), hương liệu tăng cao (0.25). – Sự tiến bộ về kĩ thuật (0.25): đóng tàu (0.25), la bàn (0.25), hải đồ (0.25). – tuyến đường qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm. |
1.0
1.0 1.0 |
3 |
* Nông nghiệp thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển vì:
– Hàng năm vua những vua Đinh – Tiền Lê thường về tận những địa phương tổ chức lễ cày tịch điền. – Khuyến khích việc khai khẩn ruộng nương hoang. – Chú ý đào vét kênh ngòi để tiện lợi cho việc đi lại và tưới tiêu cho đồng ruộng. |
0.5
0.5 0.5 |
4 |
– Năm 981, quân Tống tiến đánh nước ta theo 2 đường thủy, bộ.
– Lê Hoàn cho quân chặn giặc ở cửa sông Bạch Đằng và cầm quân chặn giặc trên phố bộ. – chiến trường khốc liệt à Quân Tống đại bại. – Ý nghĩa: Biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân ta. |
0.5
0.5 0.5 0.5 |
………………..
Mời những bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Bản quyền bài viết thuộc Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://cmm.edu.vn
https://cmm.edu.vn/bo-de-thi-giua-hoc-ki-1-mon-lich-su-lop-7/
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Giáo dục