Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều gồm 5 đề thi, có đáp án và bảng ma trận đề thi kèm theo. Giúp thầy cô tham khảo, soạn đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo sách mới.

Với 5 đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6, cũng sẽ giúp những em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án tiện dụng hơn để ôn thi giữa học kỳ II đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6. Vậy mời thầy cô và những em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung để ôn thi giữa kì 2 đạt hiệu quả cao.

Bạn đang xem bài: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều – Đề 1

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

Nội dung Trắc nghiệm Tự luận
NB TH Tổng số câu NB TH VD VDC Tổng số bài

Đa dạng nấm

Câu 1,2,3

Câu 11

04

Câu 1

2 điểm

01

Đa dạng thực vật

Câu 4,5

Câu 16

03

Câu 2

1,5 điểm

01

Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

Câu 12,13,17,18,20

05

Thực hành phân chia giới thực vật

Câu 4

1,5 điểm

01

Đa dạng động vật không xương sống

Câu 6

Câu 14

02

Đa dạng động vật có xương sống

Câu 7,8,9,10

Câu 15

05

Câu 3

1 điểm

01

Đa dạng sinh vật học

Câu 19

01

Tỷ lệ

20%

20%

20%

15%

15%

10%

Điểm

2

2

2

1,5

1,5

1

10

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG TH&THCS……….

ĐỀ rà soát GIỮA HỌC KỲ II
niên học 2021 – 2022
MÔN: KHTN – LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
(Đề gồm 2 trang)

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn lựa phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là những chất hữu cơ.

Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi 
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn?

A. Một số đại diện có thân thể đa bào.
B. thân thể có cấu tạo từ những tế bào nhân thực.
C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin.

Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm phòng ban nào dưới đây?

A. Hạt
B. Hoa
C. Quả
D. Rễ

Câu 5: Rêu thường sống ở môi trường nào?

A. Môi trường nước 
B. Môi trường khô hạn
C. Môi trường ẩm ướt
D. Môi trường không khí.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang?

A. Đối xứng hai bên 
B. Đối xứng tỏa tròn
C. đối xứng lưng – bụng
D. đối xứng trước – sau.

Câu 7: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoa
B. hải mã
C. Cá sấu
D. Cá heo.

Câu 8: Loài chim nào dưới đây hoàn toàn không biết bay, thích ứng cao với đời sống bơi lội?

A. Chim người thương câu
B. Chim cánh cụt
C. Gà
D. Vịt

Câu 9: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp thú?

A. Cá cóc bụng hoa
B. hải mã
C. Cá sấu
D. Cá heo

Câu 10: Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của loài nào dưới đây?

A. Chim người thương câu
B. Dơi
C. Thú mỏ vịt
D. Đà điểu

Câu 11: Nấm không thuộc giới thực vật vì

A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng.
B. Nấm là sinh vật nhân thực.
C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào.
D. Nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống.

Câu 12: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?

A. Trao đổi khoáng
B. Hô hấp
C. Quang hợp
D. Thoát tương đối nước

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống những lớp đất tạo thành nước ngầm.
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Bạch tuộc và ốc sên có rất nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành Thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có trị giá thực phẩm 
B. Có thân thể mềm, không phân đốt
C. Có vỏ cứng bao bọc thân thể
D. vận chuyển được

Câu 15: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì

A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, những chân phân đốt, có khớp động.
C. Có bộ xương trong bằng chất xương, có bộ lông mao bao phủ.
D. Có khả năng lấy thức ăn từ những sinh vật khác.

Câu 16: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ 
B. Cây chuối
C. Cây ngô
D. Cây lúa

Câu 17: Trong những giải pháp giúp hạn chế ô nhiễm và điều hòa khí hậu, giải pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả trong tương lai nhất là

A. Ngừng sản xuất công nghiệp 
B. Trồng cây gây rừng
C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải
D. Di dời những khu chế xuất lên vùng núi.

Câu 18: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống vắng thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Nắng nhiều và gay gắt hơn
 C. Độ ẩm ướt hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 19: Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh là

A. Thường hoạt động vào ban đêm 
B. Chân cao, đệm thịt dày
C. Bộ lông dày
D. Màu lông trắng hoặc xám.

Câu 20: vì sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái Đất?

(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxigen vào không khí giúp con người hô hấp.

(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.

(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide.

những phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (1), (3).

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nấm hoại sinh có vai trò thế nào trong tự nhiên? (2 điểm)

Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? (2 điểm)

Câu 3: giảng giải vì sao một số động vật có xương sống thuộc lớp Bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nông gia? Cho ví dụ minh họa. (1,5 điểm)

Câu 4: Phân chia những cây sau đây vào những nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của thân thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây. (0,5 điểm)

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D C D C B C B D B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C C B A A B D C C

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu Đáp án Điểm

1

(2 điểm)

Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên:

– Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô sinh, vừa dọn sạch những xác chết trên mặt đất, vừa phân phối chất vô sinh cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới.

– Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên.

1

1

2

(2 điểm)

Vai trò của thực vật đối với động vật:

+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ phân phối cho hoạt động sống của thực vật.

+ Thực vật còn phân phối nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

– Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

+ phân phối lương thực, thực phẩm cho con người.

+ phân phối củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.

+ phân phối dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, kế bên những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu như ta sử dụng chúng không đúng cách.

0.5

0.5

0.5

0.25

0.25

3

(1.5 điểm)

– Nhiều loài động vật có xương sống bắt sâu bọ, sâu bọ gặm nhấm phá hoại cây trồng, gây thất thu cho nông gia vì vậy có thể nói chúng là bạn của nông gia.

– Ví dụ:

+ Lớp bò sát có thằn lằn bắt sâu bọ sâu bọ, rắn bắt chuột.

+ Lớp chim có chim sẻ, chim sâu bắt sâu bọ.

+ Lớp thú có mèo bắt chuột…

1

0.5

4

(0.5 điểm)

– Rêu: Rêu.

– Quyết: Dương xỉ.

– Hạt trần: Kim giao, thông.

– Hạt kín: Khoai tây, ớt.

0.5

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều – Đề 2

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

NỘI DUNG tri thức ĐƠN VỊ tri thức những MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
nhận diện THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO % TỔNG ĐIỂM
SỐ CÂU ĐIỂM THỜI GIAN SỐ CÂU ĐIỂM THỜI GIAN SỐ CÂU ĐIỂM THỜI GIAN SỐ CÂU ĐIỂM THỜI GIAN

1. Đa dạng nấm

1.1. Vai trò của nấm

1

0,5

0,5đ

= 5%

2. Đa dạng thực vật

2.1. những nhóm thực vật

3

1,5

1,5đ

=15%

2.2. Vai trò của thực vật

1

0,5

1

3

3,5đ

=35%

3. Đa dạng động vật

3.1. Sự đa dạng động vật không xương sống

1

0,5

1

2

2,5đ

=25%

4. Đa dạng ĐV có xs

4.1. nhận diện động vật có xương sống

1

1

=10%

4.2. Sự đa dạng động vật có xương sống

1

1

=10%

TỔNG

7

4

1

3

1

2

1

1

TỈ LỆ %

40%

30%

20%

10%

100%

Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

NỘI DUNG tri thức ĐƠN VỊ tri thức MỨC ĐỘ tri thức,KĨ NĂNG CẦN rà soát, ĐÁNH GIÁ SỐ nghi vấn THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
nhận diện Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao

1. Đa dạng nấm

1.1 vai trò của nấm

1. nhận diện:

– Vai trò của nấm trong tự nhiên

1

2. Đa dạng thực vật

2.1. những nhóm thực vật

2.2. Vai trò của thực vật

1.nhận diện

– Nêu được những ngành thực vật, xác định được ngành thực vật nào phân bố rộng nhất

– Lấy được ví dụ về cây thuộc nhóm thực vật hạt kín

– Vai trò của thực vật bảo vệ đất, nguồn nước

2. Thông hiểu

– Lấy được ví dụ chứng minh những vai trò của thực vật

4

1

3. Đa dạng động vật không xương sống

3.1. Sự đa dạng động vật không xương sống

1. nhận diện:

– Nêu được những ngành động vật không xương sống

3. Vận dụng

– Đề ra được những giải pháp phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người

1

1

4. Đa dạng động vật có xương sống

4.1. nhận diện động vật có xương sống

4.2. Sự đa dạng động vật có xương sống

1. nhận diện

– Nêu được đặc điểm chung của lớp động vật có vú

3. Vận dụng

– Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống

1

1

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ

TRƯỜNG TH&THCS

ĐỀ rà soát GIỮA HỌC KÌ II niên học 2021 – 2022
MÔN: KHTN 6
Thời gian làm bài 60 phút

* Trắc nghiệm: 3 điểm

Câu 1: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

A. Lên men bánh, bia, rượu…
B. phân phối thức ăn
C. sử dụng làm thuốc
D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật

Câu 2: Thực vật được chia thành những ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết

Câu 3: Ngành thực vật nào phân bố rộng nhất?

A. Hạt kín
B. Hạt trần
C. Dương xỉ
D. Rêu

Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm những cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 5: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất?

A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn
B. Vì những tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất
C. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác
D. Vì nước sẽ bị hấp thụ hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm

Câu 6: Cho những ngành động vật sau:

(1) Thân mềm (4) Ruột khoang

(2) Bò sát (5) Chân khớp

(3) lưỡng thê (6) Giun

Động vật không xương sống bao gồm những ngành nào sau đây?

A. (1), (2), (3), (4)
B. ( 1), (4), (5), (6)
C. (2), (3), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)

* Tự luận: 7 điểm

Câu 7: 3 điểm

Kể tên 5 vai trò của thực vật đối với đời sống con người? mỗi vai trò cho một ví dụ?

Câu 8: 1 điểm

Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?

Câu 9: 2 điểm

Để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người chúng ta cần có những giải pháp nào?

Câu 10: 1 điểm

Cho những động vật sau: Con thỏ, Con bò, thú mỏ vịt, Cá heo.

Vì sao những động vật trên được xếp vào lớp động vật có vú (lớp thú)?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

* Trắc nghiệm: 3 điểm

Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B A C B B
Câu Đáp án Biểu điểm

Câu 7

3 điểm

* Vai trò của thực vật với đời sống con người

– Làm lương thực, thực phẩm: gạo, rau xanh,..

– Làm thuốc, gia vị: Rau ngải cứu, ….

– Làm đồ sử dụng và giấy: Gỗ thông, tre,…

– Làm cây cảnh và trang trí: Tùng la hán, hoa hồng

– Cho bóng mát và điều hòa không khí: Cây bàng ,…

1

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 8

1 điểm

a. + Động vật không xương sống có đặc điểm chung là thân thể không có xương sống

+ Động vật có xương sống có bộ xương trong

– Có xương sống ở dọc lưng

– Trong cột sống chứa tủy sống

0, 25

0,25

0,25

0,25

Câu 9

2 điểm

a. giải pháp phòng tránh bệnh giun sán kí sinh

– Giữ vệ sinh trong ăn uống

– Ăn chín, uống sôi

– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

– Tẩy giun sán định kì

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 10

1 điểm

b. Vì những động vật trên đều có những đặc điểm chung như :

– Có lông mao bao phủ thân thể

– Sinh sản: Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

– Có răng

0,25

0,5

0,25

Bản quyền bài viết thuộc Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: https://cmm.edu.vn

Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Giáo dục

Related Posts