Dưới đây là nội dung của doanh nghiệp Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng liên quan tới Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 77/2017/TT-BTC qua nội dung bài viết dưới đây:
1. Danh mục chứng từ kế toán là gì?
Chứng từ kế toán là những tài liệu chứng minh và ghi nhận những giao dịch tài chính của doanh nghiệp, được lập ra theo quy định của pháp luật. Chúng có vai trò rất quan trọng trong quá trình kế toán và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo tính chuẩn xác và độ tin cậy của những thông tin kế toán. những chứng từ kế toán có thể bao gồm nhiều loại tài liệu như hóa đơn, phiếu thu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, biên bản kiểm kê, sổ cái chi tiết tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, bảng lương, báo cáo tổng hợp… Tùy thuộc vào từng loại giao dịch tài chính khác nhau, những chứng từ kế toán sẽ có nội dung và phương thức khác nhau để thích hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo tính chuẩn xác của thông tin. Việc lập và sử dụng chứng từ kế toán là một phần quan trọng trong quá trình kế toán của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho việc quản lý tài chính và lập báo cáo tài chính được thực hiện một cách chuẩn xác và đáng tin cậy.
Danh mục chứng từ kế toán là một danh sách những tài liệu và hồ sơ liên quan tới quá trình kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp. những chứng từ này được sử dụng để chứng minh sự chuẩn xác và đầy đủ của những thông tin tài chính và thuế của doanh nghiệp. những chứng từ kế toán thường gặp trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những loại hồ sơ như: hóa đơn, biên lai thu, phiếu xuất nhập kho, báo giá, bảng kê hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, báo cáo công nợ, sổ chi tiết tài khoản, sổ cái, báo cáo tài chính và những tài liệu khác có liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bạn đang xem bài: Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
Việc quản lý và sắp xếp những chứng từ kế toán một cách đúng đắn rất quan trọng trong việc đảm bảo tính chuẩn xác và sáng tỏ của quá trình kế toán, giúp hỗ trợ rà soát, giám sát và kiểm soát tài chính của doanh nghiệp. không những thế, việc quản lý những chứng từ kế toán tốt còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm, truy xuất và cập nhật thông tin kế toán trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2. Quy định về nội dung và phương thức của danh mục chứng từ kế toán
Quy định về nội dung và phương thức của danh mục chứng từ kế toán được quy định tại Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 31/10/2020 danh mục chứng từ kế toán phải đảm bảo những yêu cầu sau: Nội dung: Ghi rõ tên và mô tả nội dung của từng chứng từ kế toán, bao gồm số lượng, trị giá và tháng ngày năm phát sinh. Đồng thời, phải ghi chú thêm những thông tin cần thiết cho từng loại chứng từ để đảm bảo tính chuẩn xác và sáng tỏ trong quá trình kế toán. phương thức: Danh mục chứng từ kế toán phải được lập trên giấy hoặc máy tính, có chữ ký và dấu của người lập và trưởng đơn vị. nếu như lập trên máy tính, phải được lưu trữ đầy đủ trên những thiết bị lưu trữ tài liệu kỹ thuật số. Ngoài ra, những doanh nghiệp cần tuân thủ những quy định pháp luật về quản lý và bảo vệ thông tin, bảo mật những chứng từ kế toán, đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật thông tin cho những bên liên quan. những doanh nghiệp cần cập nhật và bảo quản danh mục chứng từ kế toán đúng các bước và thời hạn quy định.
Danh mục chứng từ kế toán là tài liệu quan trọng trong quá trình kế toán của doanh nghiệp. Nó ghi lại tất cả những thông tin về những giao dịch tài chính và kế toán của doanh nghiệp, bao gồm tên, số lượng, trị giá và tháng ngày năm phát sinh của từng chứng từ. Cụ thể, danh mục chứng từ kế toán phải bao gồm những thông tin sau:
– Tên chứng từ: Nó phải ghi rõ tên của từng loại chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán, …
– Số chứng từ: Số chứng từ phải ghi được rõ để phục vụ cho việc tra cứu, rà soát, soát xét trong quá trình kế toán.
– tháng ngày năm phát sinh: thời khắc phát sinh của từng chứng từ cần ghi được rõ để phục vụ cho việc xác định thời gian của những giao dịch tài chính.
– Số lượng: Số lượng hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ trong từng chứng từ cần ghi được rõ. trị giá: trị giá của hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ trong từng chứng từ cần ghi được rõ.
– Nội dung: Nội dung của từng chứng từ cần được mô tả rõ ràng để phục vụ cho việc hiểu và rà soát chuẩn xác những giao dịch.
– Chữ ký và dấu của người lập và trưởng đơn vị: Đây là yêu cầu bắt buộc khi lập danh mục chứng từ kế toán để đảm bảo tính chuẩn xác và xác thực của thông tin.
– Danh mục chứng từ kế toán phải được lập trên giấy hoặc máy tính, nếu như lập trên máy tính thì phải được lưu trữ đầy đủ trên những thiết bị lưu trữ tài liệu kỹ thuật số. Điều này tạo điều kiện cho việc lưu trữ và tra cứu thông tin trở nên tiện dụng và nhanh chóng hơn.
Ngoài ra, những doanh nghiệp cần phải tuân thủ những quy định pháp luật về quản lý và bảo vệ thông tin, bảo mật những chứng từ kế toán, đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật thông tin cho những bên liên quan. những doanh nghiệp cần cập nhật và bảo quản danh mục chứng từ kế toán theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Khi cần thiết, những doanh nghiệp cần phải xuất trình danh mục chứng từ kế toán để phục vụ cho việc rà soát, thanh tra và xác minh thuế của cơ quan chức năng.
những doanh nghiệp cần phải sử dụng phần mềm quản lý kế toán để lập và quản lý danh mục chứng từ kế toán một cách chuẩn xác và tiện lợi. những phần mềm này có thể giúp tự động lập và cập nhật danh mục chứng từ kế toán, tạo điều kiện cho quá trình kế toán và lập báo cáo tài chính trở nên đơn thuần và hiệu quả hơn. Trong quá trình lập danh mục chứng từ kế toán, những doanh nghiệp cần phải chú ý tới tính chuẩn xác và độ tin cậy của thông tin. những sơ sót và thiếu sót trong danh mục chứng từ kế toán có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, như là sai lệch trong kết quả kinh doanh, vi phạm pháp luật về thuế, hoặc gây thiệt hại cho uy tín và tiếng tăm của doanh nghiệp. Vì vậy, những doanh nghiệp cần phải đầu tư và tập trung vào việc quản lý danh mục chứng từ kế toán một cách nghiêm túc và nhiều năm kinh nghiệm, đồng thời tăng năng lực và chất lượng của hàng ngũ kế toán để đảm bảo cho việc quản lý tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một cách hiệu quả và vững bền.
3. Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
>>> Tải ngay: Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 77/2017/TT-BTC gồm nhiều mẫu biểu, trong đó phổ biến nhất là những biểu mẫu sau:
STT | MẪU SỐ |
TÊN CHỨNG TỪ |
1 | C1-04/NS | Lệnh hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước |
2 | C1-05/NS | Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu Ngân sách Nhà nước |
3 | C1-07a/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN |
4 | C1-07b/NS | Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệ |
5 | C1-08/NS | Lệnh ghi thu Ngân sách |
6 | C2-01a/NS | Lệnh rót vốn |
7 | C2-01b/NS | Lệnh rót vốn phục hồi |
8 | C2-01c/NS | Lệnh rót vốn (sử dụng cho ngân sách xã) |
9 | C2-02a/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách |
10 | C2-02b/NS | Giấy rút dự toán Ngân sách (khấu trừ thuế) |
11 | C2-03/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước |
12 | C2-04/NS | Giấy đề nghị thu hồi ứng trước |
13 | C2-05a/NS | Giấy nộp trả kinh phí |
14 | C2-05b/NS | Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên |
những biểu mẫu này được sử dụng để lập danh mục chứng từ kế toán của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và có tính chuẩn xác và độ tin cậy cao, tạo điều kiện cho quá trình kế toán và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp được thực hiện một cách hiệu quả và vững bền.
Trên đây là nội dung tư vấn cảu doanh nghiệp Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng về Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán. nếu như quý khách có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hay thắc mắc pháp lý khác thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ và trả lời thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Biểu mẫu