Dưới đây là một số Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 có đáp án lựa chọn lọc do Luật Minh Khuê biên tập. Kính mời quý độc giả tham khảo để có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 – Mẫu số 1
Hãy khoanh tròn trước ý đúng nhất và thực hiện những thắc mắc còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Vì sao Lê Lợi lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
Bạn đang xem bài: Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 có đáp án năm 2022
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm tới được.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có rất nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta phục kích.
Câu 2: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền của dân tộc.
B. Để bảo vệ trật tự xã hội, tránh tao loạn.
C. Để bảo vệ quyền lợi của vua và con vua.
D. Để trang trí cho quốc gia đẹp hơn.
Câu 3: Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long năm 1786 nhằm mục đích gì?
A. xoá sổ chính quyền họ Trịnh.
B. Chiếm ngôi nhà Lê.
C. Chống quân Thanh xâm lược.
D. xoá sổ quân Mông – Nguyên.
Câu 4: lựa chọn và điền những từ ngữ in đậm sau đây vào chổ chấm của đoạn văn cho thích hợp:
(kiến trúc ; nghệ thuật; di sản văn hóa; quần thể.)
“ Kinh thành Huế là một ……………………………………..…………(1) những dự án ……………………………(2) và ……………………………………………..(3) tuyệt đẹp. Đây là một ………………………….………………..(4) chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.’’
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc làm của nhà Hậu Lê ?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở đâu?
A. Trên sườn núi và trên đồi.
B. Dọc theo những sông ngòi kênh rạch.
C. Dọc theo đường ô tô.
D. Trên xuồng, ghe, trên cồn cỏ.
Câu 7: Nét độc đáo trong đời sống sinh hoạt của người dân đồng bằng Nam Bộ là:
A. Chợ phiên, múa khèn.
B. Có nhạc cụ dân tộc độc đáo.
C. Chợ nổi trên sông
D. Có hàng trăm nghề thủ công.
Câu 8: Đúng ghi Đ sai ghi S vào dấu chấm.
A. Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn là y phục phổ biến của người Nam bộ ……..…..
B. Phụ nữ Chăm và Kinh có y phục giống nhau ……..…..
C. Nước ta khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh……..…..
D. Thủy sản của đông bằng Nam Bộ chỉ nhằm phục vụ trong nước……..…..
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử – Địa
LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) ý C
Câu 2: (0,5 điểm) ý A
Câu 3: (1 điểm) ý A
Câu 4: (1 điểm) mỗi ý ghi 0,5 điểm: quần thể – kiến trúc – nghệ thuật – di sản văn hóa.
Câu 5: (2 điểm) Đúng mỗi ý sau được 0,5 điểm
– Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).
– Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
– Qua việc làm trên em thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nền nếp và có quy củ.
ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Câu 6: (0,5 điểm) ý B.
Câu 7: (0,5 điểm) Ý C.
Câu 8: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm
A- Đ
B- S
C- Đ
D- S
Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 – Mẫu số 2
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào? (Mức 1)
A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.
B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí quốc gia? (Mức 2)
A. Soạn bộ luật Gia Long.
B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ quốc gia.
Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, quốc gia ta bị chia cắt là do: (Mức 2)
A. những tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.
B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
C. Nhân dân ở những địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn? (Mức 2)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long xoá sổ chính quyền họ Trịnh. (Mức 3)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người: (M1)
A. Dao
B. Chăm.
C. Kinh.
Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp? (M1)
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là: (M2)
A. Do ngư gia đánh bắt bừa bãi.
B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.
C. Ở ven bờ có rất nhiều bãi tắm làm tác động sự sinh sống của cá.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung thế nào? (M2)
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ (Mức 4).
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh đúng mỗi câu được duy nhất 1 điểm
Câu 1: B ; Câu 2: C; Câu 3: A
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm).
Câu 2: (1 điểm) Quân của Nguyễn Huệ đi tới đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại quốc gia.(0,25 điểm)
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1: C ; Câu 2: B; Câu 3: A;
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm)
Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm).
Câu 2: (1 điểm)
Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:
Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dằng dịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa phì nhiêu, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm).
Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 – Mẫu số 3
Phần Lịch sử
Câu 1: Vì sao Lê Lợi lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
Bạn đang xem bài: Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 có đáp án năm 2022
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta phục kích.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có rất nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm tới được.
D. Vì ải Chi Lăng có rất nhiều người dân sinh sống lúc đó nghĩa quân sẽ được nhân dân trợ giúp.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?
A. Hơn 200 năm.
B. Hơn 50 năm.
C. Hơn 60 năm.
D. Hơn 70 năm.
Câu 3: Điền những từ ngữ: (yên bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của những câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung công bố “Chiếu ……………………………….”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………….. phải trở về quê cũ cấy cày, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, thôn ấp lại ………………………. .
Câu 4: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?
Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?
Phần Địa lý
Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, người dân có thương hiệu sản xuất.
B. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, máy móc hiện đại, người dân siêng năng làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.
D. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân siêng năng làm ăn.
Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa?
A. Sông Mê Công và sông Hồng
B. Sông Hồng và sông Đồng Nai
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai
D. Sông Hồng và sông Thái Bình
Câu 3: Nối tên những thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp.
A |
B |
1. Thành phố Hà Nội |
a. Là Thành Phố lớn nhất cả nước. |
2. Thành phố Huế |
b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long. |
3. Thành phố Hồ Chí Minh |
c. Là thành phố du lịch, được xác nhận là di sản văn hóa toàn cầu. |
4. Thành phố cần Thơ |
d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. |
Câu 4: Điền vào chỗ chấm (……) những từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong những câu sau:
Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư tập trung khá ………………., chủ yếu là người…………………… Nghề chính của họ là ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến…………………….
Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử – Địa
CÂU |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
Lịch sử 1 |
A |
1 điểm |
2 |
B |
1 điểm |
3 |
trình tự những từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, yên bình |
0,25 điểm/ mỗi từ |
4 |
– Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tiến công nhà Tây Sơn. Năm 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế). |
0,75 điểm |
– Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức.
|
0,25 điểm |
|
5 |
Bảo vể chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
Địa lí 1 |
A |
1 điểm |
2 |
C |
1 điểm |
3 |
1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 |
trình tự những từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sản |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 |
Biển đông có vai trò: – Kho muối vô tận – có rất nhiều khoáng sản, hải sản quý – Điều hoà khí hậu – có rất nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng những cảng biển. |
Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
*Lưu ý: nếu như bài làm trình bày bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết lấp lửng,… thầy giáo có thể trừ 0,5 à 1 điểm toàn bài.
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp