Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10 sách mới có đáp án lựa chọn lọc

Đề thi học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 sách mới có đáp án nhằm giúp những em có thêm tài liệu ôn tập cuối học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10. Trong bài viết này Luật Minh Khuê xin chia sẻ tới những em mẫu đề thi học kỳ 2 môn Hóa 10 kèm theo gợi ý đáp án được những thầy cô giáo soạn theo đúng mạch tri thức chương trình sách giáo khoa. Mời những bạn theo dõi!

1. Đề thi học kỳ 2 môn Hóa học 10 sách mới 

Câu 1. Cho những chất sau: NaOH (1), Mg (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), Na2SO4 (6). Những chất nào tác dung được với axit HCl

A. (1), (2), (4), (5).

Bạn đang xem bài: Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10 sách mới có đáp án lựa chọn lọc

B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (5).

Câu 2. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

A. F2.

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Câu 3. Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại cùng nhau?

A. Khí H2S và khí CO2

B. Khí O2 và khí Cl2.

C. Khí O2 và khí H2.

D. Khí NH3 và khí HCl.

Câu 4. Cho những phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI

(2) F2 + H2O

(3) MnO2+ HCl đặc

(4) Cl2 + dung dịch H2S

những phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 32,5 gam FeCl3. trị giá của m là

A. 14 g

B. 16,8 g

C. 5,6 g

D. 8,4 g

Câu 6. Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?

(1) O3 + Ag

(2) O3 + KI + H2O

(3) O3 + Fe

(4) O3 + CH4

A. 1, 2.

B. 2, 3.

C. 2, 4. D. 3, 4.

Câu 7. SO2 luôn tiện hiện tính khử trong những phản ứng với

A. H2S, O2, nước Cl2.

B. dung dịch NaOH, Mg, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Cl2.

D. H2, nước Cl2, dung dịch KMnO4.

Câu 8. Cho biết tổng hệ số thăng bằng phương trình dưới đây

FeO + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2

A. 10

B. 11

C. 12

D. 14

Câu 9. lựa chọn câu đúng:

A. Có thể nhận diện ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

B. những ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.

C. những ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.

D. Trong những ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong khí Clo dư. Sau phản ứng thu được 61 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

A. 26,09%

B. 39,13 %

C. 52,175

D. 45,65%

Câu 11. Có thể làm khô khí SO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:

A. NH3 tác dụng với H2SO4.

B. không có phản ứng xảy ra.

C. CO2 tác dụng với H2SO4.

D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.

Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho tới khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là:

A. FeSO4.

B. Fe2(SO4)3.

C. FeSO4 và Fe.

D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 13. Cho 2,6 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,56 lít hỗn hợp X gồm O2 và Cl2 ở (đktc) sau phản ứng thu được 3,79 gam chất rắn là những oxit và muối. Tìm kim loại M là

A. Ca

B. Cu

C. Mg

D. Zn

Câu 14. Đối với những phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

A. Nồng độ của những chất khí tăng lên.

B. Nồng độ của những chất khí giảm xuống.

C. đi lại của những chất khí tăng lên.

D. Nồng độ của những chất khí không thay đổi.

Câu 15. Dẫn 11,2 lít khí clo vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 1M và NaI 1,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đun nóng để cô cạn dug dịch thu được m gam chất rắn khan. trị giá m là:

A. 141,5 gam

B. 68,8 gam

C. 73,5 gam

D. 58,5 gam

Câu 16. Để phân biệt 2 khí O2 và O3, người ta thường sử dụng hóa chất nào:

A. nước.

B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4.

D. dung dịch H2SO4.

Câu 17. Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:

A. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.

B. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.

C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.

D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.

Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4, thể tích O2 ở đktc thu được là

A. 336 ml

B. 112 ml

C. 224 ml

D. 448 ml

Câu 19. Oxi hóa hoàn toàn 24,9g hỗn hợp bột những kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 15,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là

A. 15,6 gam

B. 20,85 gam

C. 15,45 gam

D. 48,3 gam

Câu 20. Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:

(1) SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

A. SO2 là chất khử mạnh.

B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. SO2 là chất oxi hóa mạnh.

D. SO2 kém bền.

Câu 21. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. những chất A, B, C lần lượt là:

A. H2, H2S, S

B. O2, SO2, SO3.

C. H2, SO2, S.

D. H2S, SO2, S.

Câu 22. Để a gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2(đktc). trị giá a là:

A. 11,2 gam

B. 8,4 gam

C. 56gam

D. 28 gam

Câu 23. Hoà tan hết m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất,ở đktc. Tính m?

A. 8,1 g

B. 2,7 g

C. 5,4 g

D. 4,05 g

Câu 24. Cho phản ứng sau ở trang thái thăng bằng: H2 (k)+ F2 (k) ⇔ 2HF(k) < 0 Sự biến đổi nào sau đây không làm dịch chuyển thăng bằng hoá học?

A. Thay đổi áp suất

B. Thay đổi nhiệt độ

C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2

D. Thay đổi nồng độ khí HF

Câu 25. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

A. Sục khí H2S vào dung dịch H2SO4.

B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Sục SO2 vào dung dịch nước Br2.

D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Câu 26. khá thủy ngân rất độc, do vậy phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:

A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.

C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

Câu 27. Chỉ ra phát biểu sai:

A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.

B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.

D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.

Câu 28. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 16 gam

B. 9 gam

C. 8,2 gam

D. 10,7 gam

Câu 29. khái niệm nào sau đây là đúng?

A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng.

D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng.

Câu 30. Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy trị giá a là

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 1,0M

D. 0,25M

Câu 31: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn.

B. Bột Fe tan nhanh hơn.

C. Lượng muối thu được rất nhiều hơn.

D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.

Câu 32: Khí oxygen được điều chế trong phòng thử nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thử nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể sử dụng một số giải pháp sau:

(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.

(2) Nung ở nhiệt độ cao.

(3) sử dụng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.

(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.

Số giải pháp sử dụng để tăng tốc độ phản ứng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 33: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2. Tại thời khắc ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút trước hết là

A. 1,067 M/ s.

B. 1,067 M/ phút.

C. 1,067 cm3/ s.

D. 1,067 cm3/ phút.

Câu 34: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là

A. 1,5.

B. 2.

C. 2,5.

D. 3.

Câu 35: Cho phản ứng đơn thuần sau (xảy ra trong bình kín): 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì

A. tốc độ phản ứng không thay đổi.

B. tốc độ phản ứng tăng 2 lần.

C. tốc độ phản ứng tăng 4 lần.

D. tốc độ phản ứng giảm 2 lần.

Câu 36: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.

B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.

C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.

D. Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

Câu 37: Trong bảng tuần hoàn những nhân tố hóa học, những nhân tố halogen thuộc nhóm

A. IA

B. IIA.

C. VIIA.

D. VIIIA.

Câu 38: Halogen nào được sử dụng trong sản xuất nhựa Teflon?

A. Chlorine.

B. Iodine.

C. Fluorine.

D. Bromine.

Câu 39: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò

A. chất khử.

B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

C. chất oxi hóa.

D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Câu 40. Cho những phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?

A. Br2+ 2NaCl → 2NaBr + Cl2.

B. Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

C. Br2+ 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O.

D. Cl2+ 2NaBr → 2NaCl + Br2. 

 

2. Đáp án trắc nghiệm

1. A 2. A 3. D 4. D 5. C 6. A 7. C 8. C 9. B 10. B
11. A 12. B 13. D 14. A 15. B 16. C 17. A 18. C 19. D 20. B
21. D 22. D 23. B 24. A 25. B 26. C 27. C 28. A 29. C 30. A
31. C 32. B 33. D 34. C 35. C 36. B 37. C 38. C 39. C 40. D

Trên đây là chia sẻ Luật Minh Khuê bộ đề thi học kỳ 2 môn Hóa học 10 kèm đáp án cụ thể nhất. Hy vọng tài liệu trên giúp ích những em học sinh ôn tập tốt chuẩn bị kỳ thi học kỳ sắp tới. Mời những bạn tham khảo thêm những thông tin hữu ích khác bộ đề thi mà chúng tôi cập nhật website. Cảm ơn những bạn đã quan tâm theo dõi bài viết!

Trích nguồn: Cmm.Edu.Vn
Danh mục: Tổng hợp

Back to top button