Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo. từ đó, giúp thầy cô tham khảo để soạn đề thi cuối học kỳ II cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng sẽ giúp những em học sinh luyện giải đề, rồi so sánh đáp án dễ dàng hơn. không những thế, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chi tiết nội dung mời thầy cô và những em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung để chuẩn bị thật tốt cho bài thi học kì 2 thật tốt.
Bạn đang xem bài: Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mức độ Chủ đề |
nhận diện | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng cộng | ||||||||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||||||||||||
Hóa học 25% |
Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng |
– Biết ứng dụng của một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm (C9) |
– Hiểu được calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương; sự cần thiết phải phân loại rác thải sinh hoạt hằng ngày (C11) |
– Vận dụng tri thức về nhiên liệu đưa ra được nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn (C20a ) |
– Vận dụng tri thức về lương thực, thực phẩm nêu được cách xử lý rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày,làm phân bón cho cây trồng. (C21b) |
||||||||||||||||||
Số nghi vấn Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,5 5% |
1 0,25 2,5% |
½ 0,5 5% |
½ 0,25 2,5% |
4 1,5 15% |
||||||||||||||||||
Chủ đề 2: Hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp |
– Phân biệt được sự chuyển thể của chất (C12) |
– Hiểu được dạng tồn tại của 1 vài hỗn hợp (C13) |
– Biết cách phân loại rác thải trong gia đình (C21a) |
giảng giải được những điều kiện tác động tới sự đốt nhiên liệu của 1 chất (C20b) |
|||||||||||||||||||
Số nghi vấn Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
1 0,25 2,5% |
½ 0,25 2,5% |
½ 0,5 5% |
4 1 10% |
||||||||||||||||||
Tổng Hóa |
Số nghi vấn Số điểm Tỉ lệ % |
3 0,75 7,5% |
1 0,25 2,5% |
1 0,75 7,5% |
1 0,75 7,5% |
6 2,5 25% |
|||||||||||||||||
sinh vật học 25% |
Chủ đề: Đa dạng toàn cầu sống |
-Phân biệt được: Nấm Thực vật,Động vật,Vi khuẩn,Virus,Nguyên sinh vật (C13) |
– Hiểu được vai trò của thực vật (C14) |
– Hệ thống phân loại sinh vật. (C15) (C23) |
– Liên hệ giảng giải vấn đề thực tế. (C16) (C22) |
||||||||||||||||||
Số nghi vấn Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
1 0,25 2,5% |
1 0,25 2,5% |
1 0,75 7,5% |
1 0, 25 2,5% |
1 0,75 7,5% |
6 2,5 25% |
||||||||||||||||
Vật lý 50% |
Chủ đề: Trọng lực và đời sống |
– nhận diện về đặc điểm của trọng lực. (C1) – nhận diện khi nào có lực ma sát trong những hiện tượng thực tế. (C4) |
– Hiểu độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật. (C2) – Tính được độ biến dạng của lò xo trong thực tế. (C3) |
||||||||||||||||||||
Số nghi vấn: 4 |
2 |
2 |
4 |
||||||||||||||||||||
Số điểm: 1 điểm Tỉ lệ: 10% |
0,5 5% |
0,5 5% |
1 10% |
||||||||||||||||||||
Chủ đề: Năng lượng |
– nhận diện được những dạng năng lượng trong thực tế. (C5, C8) |
– Hiểu được năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.(C6, C7) |
– Phân loại được những dạng năng lượng thành hai nhóm. (C17) |
||||||||||||||||||||
Số nghi vấn: 5 |
2 |
2 |
1 |
5 |
|||||||||||||||||||
Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% |
0,5 5% |
0,5 5% |
1 10% |
2 20% |
|||||||||||||||||||
Chủ đề: Trái đất và bầu tời |
– khái niệm được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. (C18) |
– Hãy hể tên những hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo trình tự xa dần Mặt Trời. (C19a) |
– Vận dụng tri thức về những hành tinh trong hệ mặt trời để xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. (C19b) |
||||||||||||||||||||
Số nghi vấn: 2 |
1 |
0,5 |
0,5 |
2 |
|||||||||||||||||||
Số điểm: 2,0 điểm Tỉ lệ: 20% |
1 10% |
0,5 5% |
0,5 5% |
2 20% |
|||||||||||||||||||
Tổng Lý |
Tổng số nghi vấn: 11 |
4 |
1 |
4 |
0,5 |
1 |
0,5 |
11 |
|||||||||||||||
Số điểm: 5 điểm |
1 |
1 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
5 |
||||||||||||||||
Tỉ lệ: 50% |
10% |
10% |
10% |
5% |
10% |
5% |
50% |
||||||||||||||||
20% |
15% |
10% |
5% |
||||||||||||||||||||
Tổng Ba phân môn |
Tổng số nghi vấn: 27 Số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 100% |
8 3,5 35% |
7,5 2,5 25% |
4 2,5 25% |
3,5 1,5 15% |
23 10 100% |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ tập huấn |
ĐỀ rà soát HỌC KÌ II |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong những câu sau:
Câu 1: (0,25 điểm) Trong những phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng:
A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều trái sang phải
B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều phải sang trái
C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều dưới lên trên
D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều trên xuống
Câu 2:(0,25 điểm) Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng , tỉ lệ với:
A. Khối lượng của vật treo
B. Lực hút của trái đất
C. Độ dãn của lò xo
D. Trọng lượng của lò xo
Câu 3:(0,25 điểm) Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. nếu như treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?
A. 0,5cm
B. 1cm
C. 2cm
D. 2,5cm
Câu 4:(0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Khi viết phấn trên bảng.
B. Viên bi lăn trên mặt đất.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe vận động trên phố
Câu 5: (0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?
A. Đun nóng vật
B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật.
D. Cho vật vận động.
Câu 6: (0,25 điểm) Khi quạt máy hoạt động thì có sự chuyển hóa:
A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành cơ năng.
C. Điện năng thành hóa năng.
D. Nhiệt năng thành điện năng.
Câu 7: (0,25 điểm) Trong những dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
A. Bàn là điện.
B. Máy khoan.
C. quạt máy.
D. Máy bơm nước.
Câu 8: (0,25 điểm) Thế năng đàn hồi của vật là:
A. Năng lượng do vật vận động.
B. Năng lượng do vật có độ cao.
C. Năng lượng do vật bị biến dạng.
D. Năng lượng do vật có nhiệt độ.
Câu 9: (0,25 điểm) Trong những vật liệu sau, vật liệu dẫn điện tốt là:
A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.
Câu 10: (0,25 điểm) Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là:
A. Đá vôi.
B. Cát.
C. Gạch.
D. Đất sét.
Câu 11: (0,25 điểm) Lứa tuổi từ 11 – 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:
A. carbohydrate.
B. chất béo.
C. protein.
D. Calcium
Câu 12: (0,25 điểm) Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. Ngưng tụ.
B. Hoá tương đối.
C. Sôi.
D. Bay tương đối.
Câu 13: (0,25 điểm) Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản.
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 14: (0,25điểm). Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. giảm bụi và khí độc, thăng bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 15: (0,25điểm). Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm những cây thuộc ngành Hạt kín là:
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Câu 16: (0,25 điểm) những hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh vật học là:
A. Xả những chất thải, khí thải công nghiệp chưa qua xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trường
B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép
C. Săn bắt, kinh doanh động vật, thực vật hoang dại, quý hiếm
D. Tất cả những ý trên.
B.TỰ LUẬN
Câu 17: (1 điểm) Hãy sắp xếp những năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với vận động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy.
Câu 18: (1 điểm) Nêu khái niệm trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.
Câu 19: a. (0,5 điểm) Hãy kể tên những hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo trình tự xa dần Mặt Trời?
b. (0,5 điểm) Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời?
Câu 20: a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để nấu nướng, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) thế nào để an toàn, tiết kiệm?
b. (0,5 điểm):Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đình mình.
Câu 21: a. (0,25 điểm): vì sao phải phân loại rác thải?
b. (0,25 điểm):Bằng cách nào xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày thành phân bón cho cây trồng.
Câu 22: a. (0,75 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: vì sao? Bằng tri thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giảng giải cho bạn Lan hiểu.
Câu 23: a. (0,75 điểm )Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích ứng với nhiều điều kiện môi trường?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
A. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
D |
A |
D |
A |
D |
B |
A |
B |
C |
A |
D |
C |
B |
B |
C |
D |
B. Tự luận.
Câu | những ý trong câu | Điểm |
Câu 17 |
– Nhóm năng lượng gắn với vận động: Động năng của vật; năng lượng của gió đang thổi năng lượng của dòng nước chảy. – Nhóm năng lượng lưu trữ: Năng lượng của thức ăn; năng lượng của xăng dầu. |
0,5 0,5 |
Câu 18 |
Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc tới cực Nam của nó và chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông. |
1 |
Câu 19 |
a. Bốn hành tinh vòng trong của hệ mặt trời: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái đất và Hoả tinh. b. Trái đất ở vị trí thứ ba theo trình tự xa dần mặt trời. Là hành tinh duy nhất có sự sống. |
0,5 0,5 |
Câu 20 |
a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. sử dụng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu b. Khi nhận thấy mùi khí gas thất thường, nếu như đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài, – sử dụng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải |
0, 5 0,25 0,25 |
Câu 21 |
a. – Việc phân loại rác sinh hoạt góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Phân loại đúng còn góp phần tiết kiệm tài nguyên, giảm kinh phí cho công việc thu gom và xử lí rác thải. b. Rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày, ta băm nhỏ và trộn đều với đất làm phân bón cho cây trồng |
0, 25 0,25 |
Câu 22 |
– Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm tới màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây tác động tới chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây tác động tới sức khỏe người sử dụng. |
0,75 |
Câu 23 |
+ Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển. + Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được những tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau. – Nên thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi. |
0,25 0,25 0,25 |
Bản quyền bài viết thuộc Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://cmm.edu.vn
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Giáo dục