Mẫu bảng kê danh sách lao động (phụ lục số 4) được ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ công thương nghiệp. Tuy nhiên, Thông tư số 21/2013/TT-BCT hiện tại đã không còn hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư số 57/2018/TT-BCT. Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, mời quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây của Luật Minh Khuê.
1. Bảng kê bảng kê danh sách lao động được hiểu là gì?
Bảng kê danh sách lao động là một tài liệu văn bản sử dụng để liệt kê thông tin chi tiết về lao động trong một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Bảng kê này thường bao gồm những thông tin như họ tên, tháng ngày năm sinh, trình độ, chuyên ngành huấn luyện, phòng ban làm việc, số sổ BHXH… của từng nhân viên.
nếu như với ý nghĩa đơn thuần là bảng kê danh sách lao động, nó được sử dụng để quản lý thông tin nhân sự, tính lương, tính thuế và những khoản kinh phí khác liên quan tới việc quản lý nhân sự của doanh nghiệp, ngoài ra, bảng kê danh sách lao động có rất nhiều tác dụng trong quản lý nhân sự, bao gồm:
Bạn đang xem bài: Mẫu bảng kê danh sách lao động (phụ lục số 4)
– tạo điều kiện cho nhà quản lý có thông tin tổng quan về số lượng và thông tin tư nhân của những nhân viên lao động của mình.
– Giúp quản lý nhân sự tiếp cận thông tin nhanh chóng và dễ dàng khi cần thiết.
– Đảm bảo tính chuẩn xác và đầy đủ thông tin của nhân viên lao động, đặc biệt là trong việc tính lương và những khoản phúc lợi khác.
– Hỗ trợ quản lý lao động trong việc thực hiện những quy định của pháp luật liên quan tới lao động, chẳng hạn như quy định về bảo hiểm xã hội, thuế và những quy định về thời gian làm việc.
2. Mẫu bảng kê danh sách lao động (phụ lục số 4)
Mẫu bảng kê danh sách lao động (phụ lục số 4) được ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ công thương nghiệp (đã hết hiệu lực). Tuy nhiên, Thông tư số 21/2013/TT-BCT hiện tại đã không còn hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư số 57/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của những nghị định liên quan tới kinh doanh thuốc lá. Theo quy định của Thông tư này thì đối với quy định về những mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá; đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá và đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá không còn có yêu cầu đối với bảng kê danh sách lao động nữa. Điều này tức là, so với quy định trước đây thì ngày nay, Mẫu bảng kê danh sách lao động theo phụ lục số 4 đã không còn hiệu lực nữa.
Có thể thấy, đối với quy định trước đây thì bảng kê danh sách lao động là một tài liệu quan trọng để đề nghị cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá và đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. Tuy nhiên, theo quy định hiện tại của pháp luật thì không còn yêu cầu đó nữa.
Như đã trình bày trước đó, Mẫu bảng kê danh sách lao động theo phụ lục số 4 ngày nay đã không còn hiệu lực, tuy nhiên, để phục vụ nhu cầu tham khảo của quý khách hàng, Luật Minh Khuê xin đưa ra Mẫu bảng kê danh sách lao động, dù không còn hiệu lực nhưng đây có thể trở thành một nguồn để tham khảo:
>> Tải ngay: Mẫu bảng kê danh sách lao động (Phụ lục 4) file Word
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ công thương nghiệp)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
…………., ngày…… tháng……. năm 20.. |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chuyên ngành huấn luyện(1) | phòng ban làm việc | Số sổ BHXH | Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn A |
1998 |
Đại học |
Kỹ thuật cơ khí |
Phòng kỹ thuật |
123456 |
|
2 |
Nguyễn Thị B |
1996 |
Cao đẳng |
Kế toán Tài chính |
kế toán |
789012 |
|
3 |
Trần Văn C |
1995 |
Trung cấp |
Máy tính văn phòng |
phòng ban kỹ thuật |
345678 |
|
4 |
Lê Thị D |
1997 |
Đại học |
Luật |
Phòng nhân sự |
901234 |
|
5 |
Đỗ Văn G |
1996 |
Trung cấp |
Điều dưỡng |
Khoa y tế |
567890 |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu như sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được huấn luyện.
* Một số lưu ý khi lập bảng kê danh sách lao động
Khi lập bảng kê danh sách lao động, cần lưu ý những điểm sau:
– Chắc chắn rằng tất cả những thông tin của lao động được điền đầy đủ và chuẩn xác, bao gồm họ tên, năm sinh, trình độ, chuyên ngành huấn luyện, phòng ban làm việc, số sổ BHXH và ghi chú (nếu như có).
– Sắp xếp danh sách theo trình tự tăng dần hoặc giảm dần của số trình tự để dễ dàng theo dõi và tìm kiếm thông tin.
– Khi điền thông tin nên sử dụng chữ in hoa, viết rõ ràng và đẹp để tránh bị sơ sót khi đọc thông tin.
– nếu như có thông tin đặc biệt về từng nhân viên, cần ghi chú chi tiết để đảm bảo quyền lợi cho nhân viên.
– rà soát tính đầy đủ của danh sách lao động, đảm bảo không bị thiếu sót hay trùng lặp thông tin.
– Đảm bảo bảng kê được lưu trữ và bảo mật tốt, không bị tiết lộ thông tin tư nhân của nhân viên.
– Thường xuyên cập nhật danh sách lao động để đảm bảo thông tin là chuẩn xác và thích hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
3. Quy định hiện hành khi mẫu bảng kê danh sách lao động (phụ lục số 4)
Theo quy định trước đây, bảng kê danh sách lao động là một tài liệu quan trọng để đề nghị cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá và đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. Tuy nhiên, theo quy định hiện tại của pháp luật thì không còn yêu cầu đó nữa, cụ thể:
Đối với đề nghị cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá:
Theo Điều 4 Thông tư số 57/2018/TT-BCT, mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
– Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.
– Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá và dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
– Bảng kê danh sách người trồng cây thuốc lá, bao gồm thông tin địa điểm và diện tích đã được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này.
Đối với đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá:
Theo Điều 5 Thông tư số 57/2018/TT-BCT, Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT.
Đối với đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá:
Theo Điều 6 Thông tư số 57/2018/TT-BCT, Mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 10 kèm theo quy định tại Thông tư này.
– Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ trong quá trình chế biến nguyên liệu thuốc lá, thiết bị rà soát chất lượng nguyên liệu trước và sau quá trình chế biến theo mẫu Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này.
– Bảng kê trang thiết bị, gồm hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, những phương tiện phòng chống sâu mọt, những giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá theo mẫu Phụ lục 12 kèm theo Thông tư này.
Để tìm hiểu thêm thông tin liên quan, mời quý độc giả tham khảo bài viết: Mẫu bảng kê thanh toán công việc phí Excel mới nhất 2023
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Minh Khuê liên quan tới vấn đề: Mẫu bảng kê danh sách lao động (phụ lục số 4). Mọi thắc mắc chưa rõ hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ với phòng ban tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và trả lời kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Biểu mẫu