Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mới nhất của Bộ Tài chính.
1. Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào là gì?
Người nộp thuế cần phải tiến hành lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào để kê khai thuế trị giá gia tăng. Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ là bảng dành cho người nộp thuế để kê khai thông tin hàng hóa, dịch vụ mua vào trong thời kỳ tính thuế để làm căn cứ lập tờ khai thuế trị giá gia tăng. Người nộp thuế cần phải kê khai đầy đủ những tiêu chí trong bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Đối với mỗi hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ của mỗi doanh nghiệp thì đều không thể thiểu cơ sở pháp lý để thực hiện là hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Và cũng là căn cứ cơ bản để có thể lập hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ.
Bạn đang xem bài: Mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mới nhất
Việc lập những bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào sẽ được thực hiện như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho đối tượng tiêu sử dụng như: điện, nước, xăng, dầu, dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, mua, bán vàng, bạc, đá quý, bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế trị giá gia tăng và bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu sử dụng khác thì được kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ mua lẻ, bảng kê tổng hợp được lập theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê chi tiết theo từng hóa đơn.
- Đối với cơ sở kinh doanh ngân hàng có những đơn vụ trực thuộc tại cùng địa phương thì những đơn vị trực thuộc phải lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra để lưu tại cơ sở chính. Khi tổng hợp lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, cơ sở chính chỉ tổng hợp theo số tổng hợp trên bảng kê của những đơn vị phụ thuộc.
2. Cách viết bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Để lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào thì trước tiên cần phải có căn cứ để lập bảng kê này gồm có hóa đơn của hàng hóa dịch vụ mua vào, hóa đơn điều chỉnh tăng hoặc giảm về số lượng/giá của hàng hóa dịch vụ mua vào, những chứng từ mua hàng kèm theo.
Sau khi đã có căn cứ lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào sẽ tới bước tiến hành kê khai những tiêu chí trong bảng kê tùy theo từng trường hợp sau đây:
– Trường hợp 1: Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế trị giá gia tăng. Tại trường hợp này doanh nghiệp sẽ xuất hóa đơn trị giá gia tăng với thuế suất tương ứng đối với những sản phẩm dịch vụ bán ra. những căn cứ nêu trên sẽ được tuần tự kê khai vào mục số 1.
Lưu ý: Những hóa đơn không đủ điều kiện khấu trừ theo quy định thì sẽ không được kê khai vào bảng này.
– Trường hợp 2: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế trị giá gia tăng. Do doanh nghiệp không phải chịu thuê trị giá gia tăng đối với những sản phẩm bán ra nên toàn bộ hóa đơn mua vào sẽ không được khấu trừ thuế và không cần thực hiện việc kê khai những hóa đơn trị giá gia tăng mua vào.
– Trường hợp 3: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vừa chịu thuế trị giá gia tăng vừa không chịu thuế trị giá gia tăng. nếu như những hóa đơn mua vào mà phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mặt hàng chịu thuế thì thực hiện kê khai vào dòng số 1. Những hóa đơn mua vào mà phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng không chịu thuế thì không được kê khai trên phụ lục mà sẽ nhập số tiền và tiền thuế (nếu như có) vào mục tiêu 23, 24 bên tờ khai. Còn đối với những hóa đơn mua vào mà phục vụ chung cho cả hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế thì thực hiện việc kê khai vào dòng số 2.
Đối với những mục tiêu cụ thể thì cách viết như sau:
- Cột 1 – STT (số trình tự): Phần này không cần điền vì bảng tự nhảy số khi thêm dòng và mỗi hóa đơn được viết trên 1 dòng.
- Cột 2 – Số hóa đơn: Căn cứ vào số ghi trên hóa đơn đầu vào để có thể điền cho chuẩn xác.
- Cột 3 – Ngày, tháng, năm lập hóa đơn: Căn cứ vào ngày, tháng, năm ghi trên hóa đơn đầu vào.
- Cột 4 – Tên người bán: Ghi tên tư nhân/tổ chức bán hàng.
- Cột 5 – MST người bán: Ghi mã số thuế củ mua vào tư nhân tổ chức bán hàng.
- Cột 6 – trị giá HHDV mua vào chưa có thuế: Căn cứ vào trị giá hàng hóa dịch vụ chưa thuế trên hóa đơn đầu vào.
- Cột 7 – Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: Căn cứ vào tiền thuế trị giá gia tăng trên hóa đơn đầu vào.
mục tiêu tổng trị giá hàng hóa mua vào phục vụ sản xuất kinh doanh được khấu trừ thuế trị giá gia tăng và mục tiêu tổng số thuế trị giá gia tăng của hàng vào đủ điều kiện được khấu trừ là tổng trị giá của cột trị giá HHDC mua vào chưa có thuế (cột 6) và Thuế GTGT (trị giá gia tăng) đủ điều kiện khấu trừ thuế (cột bảy) trị giá tại những mục tiêu này sẽ được tự động tính toán.
Quý khách hàng có thể tham khảo nội dung tương tự của chúng tôi tại địa chỉ mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mới 2023.
3. Quy định ngày nay về bản kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào hiểu đơn thuần là chứng từ thực hiện kê khai dịch vụ hàng hóa mua vào. Trước đây bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào được Bộ Tài chính ban hành theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP (Thông tư đã hết hiệu lực) ngày nay được thay thế bằng mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC. Tuy thông tư này vẫn còn hiệu lực nhưng những nội dung liên quan tới bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra và tỷ giá khi xác định doanh thu, giá tính thuế tại thông tư này đã bị huỷ bỏ bởi khoản 4 Điều 4 của Thông tư 26/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015).
Mẫu bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT) thay thế cho mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Về mẫu bảng kê này đã bị huỷ bỏ bởi điểm a khoản 4 Điều 87 của Thông tư 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2022. Lý do được đưa ra khi huỷ bỏ bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào là để cải cách, đơn thuần thủ tục hành chính về thuế.
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT của Thông tư 80/2021 có một ưu điểm so với những bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trước là những mục tiêu rất chi tiết từ mặt hàng, đơn giá, số lượng, … Nhưng so với thủ tục kê khai hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trước đây lại hạn chế được một số hồ sơ thủ tục hành chính rườm rà như không cần phải có giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước vì ngày tại mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC đã có kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước. Ngoài ra đối với những trường hợp cụ thể thì những tài liệu khác kèm theo cũng được giảm bớt so với quy định của thông tư đó. Đây là một trong những ưu điểm của của mẫu 01-1/HT so với những mẫu cũ đã ban hành trước đây.
4. Mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mới nhất năm 2023.
ngày nay bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Quý khách hàng có thể tải xuống tại đây.
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số xx ngày 12 tháng 05 năm 2023)
[01] Kỳ đề nghị hoàn thuế: Từ kỳ 01/202x tới kỳ 06/202x.
[02] Tên người nộp thuế: doanh nghiệp CP HTN
[03] Mã số thuế: 8233289xxxxx
[04] Tên đại lý thuế (nếu như có): HN1
[05] Mã số thuế: 712872xxxx
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam.
STT | Hóa đơn, chứng từ nộp thuế | Tên người bán | Mã số thuế người bán | Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | trị giá HHDV mua vào chưa có thuế GTGT | Thuế suất (%) | Tiền thuế GTGT | Ghi chú | |||
Mẫu số | Ký hiệu | Số | Ngày, tháng, năm | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 | 26xx | 02/HT | 1 | 10/02/2023 | doanh nghiệp TNHH X | 1278712xxx | Khẩu trang | 10000 | 10000 | 1000000 | 0% | |||
Tổng cộng |
Tôi đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUÊ Họ và tên: Nguyễn Văn X Chứng chỉ hành nghề số: DLT012xx |
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu như có)/Ký điện tử)
|
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi, mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng liên hệ số Hotline 1900.6162 hoặc địa chỉ email lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn. Xin thực tình cảm ơn!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Biểu mẫu