Hình ảnh tư nhân là quyền của mỗi người, vậy nên người nào cũng có quyền sử dụng độc quyền hình ảnh tư nhân của chính mình. Khi người khác muốn sử dụng hình ảnh tư nhân của mình thì phải thực hiện trê hợp đồng. Vậy mẫu hợp đồng sử dụng độc quyền hình ảnh tư nhân được hiểu thế nào? Hãy cùng Luật Minh Khuê tìm hiểu với bài viết dưới đây.
1. Hình ảnh tư nhân được hiểu là gì?
Hình ảnh tư nhân thường được hiểu là những hình ảnh được liên kết với một tư nhân cụ thể, thường được sử dụng để đại diện cho tư nhân đó trên những trang mạng xã hội, những trang web tư nhân hoặc trong những văn bản chính thức. Hình ảnh tư nhân có thể là một bức ảnh chân dung hoặc mọt biểu tượng trừu tượng, nhưng thường được sử dụng để đại diện cho người sử dụng trên những nền tảng trực tuyến. Hình ảnh tư nhân cũng có thể là một phần quan trọng của việc tạo dựng thương hiệu tư nhân, vì nó giúp người khác trông thấy và ghi nhớ bản thân.
Hiểu một cách đơn thuần, hình ảnh tư nhân có thể là một bức ảnh hoặc biểu tượng được sử dụng để đại diện cho tư nhân đó trên những nền tảng trực tuyến. Đây là cách sử dụng phổ biến nhất của hình ảnh tư nhân, vì nó cho phép người sử dụng có mặt trên những trang mạng xã hội, trang web và những ứng dụng trực tuyến khác nhau.
Bạn đang xem bài: Mẫu Hợp đồng sử dụng hình ảnh tư nhân độc quyền mới nhất 2023
Tuy nhiên, hình ảnh tư nhân có thể có ý nghĩa sâu xa hơn. Nó có thể phản ánh những trị giá, quan niệm và thị hiếu của cá nhâ đó. Nó cũng có thể giúp xây dựng thương hiệu tư nhân, tức là hình ảnh mà một tư nhân tạo ra về bản thân để truyền tải thông điệp cua họ tới người khác.
Hình ảnh tư nhân cũng có thể là một phần quan trọng của việc tạo dựng mối quan hệ xã hội trực tuyến. Nó giúp người sử dụng khác trông thấy và nhớ về tư nhân đó, đồng thời cho phép họ tương tác với nhai trên những nền tảng trực tuyến
Vì vây, hình ảnh tư nhân không chỉ đơn thuần là một bức ảnh hay biểu tượng, mà còn là một phần quan trọng của tính danh trực tuyến của mỗi người. Nó cho phép tư nhân đó tạo ra và quản lý hình ảnh của mình trên mạng, đồng thời giúp tăng cường mối quan hệ xã hội trực tuyến của họ
2. Thế nào là độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân?
Độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân là quyền của tư nhân đó để kiểm soát việc sử dụng hình ảnh của mình. Nó cho phép người sử dụng quyết định người nào có thể sử dụng hình ảnh của họ, trường hợp nào và thế nào. Điều này tức là người sử dụng hình ảnh có quyền quyết định cho phép hay từ chối việc sử dụng hình ảnh của họ bởi bất kỳ người nào mà không cần sự đồng ý của họ
Về mặt pháp lý, độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân là một phần của quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu tư nhân. Tuỳ thuộc vào địa phương và quốc gia, có thể có những quy định pháp lý liên quan tới việc sử dụng hình ảnh tư nhân. Ví dụ, tỏng một số quốc gia, việc sử dụng hình ảnh tư nhân của một người mà không có sự đồng ý của họ có thể bị coi là vi phạm quyền riêng tư hoặc bản quyền
Ngoài việc kiểm soát việc sử dụng hình ảnh của mình, độc quyên sử dụng hình ảnh tư nhân cũng cho phép tư nhân đó tạo ra mọt thương hiệu tư nhân, đặc biệt trong những trường hợp mà hình ảnh tư nhân của họ được sử dụng như một phần của một sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong những trường hợp này, độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân có thể giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tư nhân và đảm bảo rằng họ nhận được trị giá tài chính từ việc sử dụng hình ảnh của mình
Độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân thường được bảo vệ bởi những quy định liên quan tới quyền riêng tư và quyền tác giả. Tuỳ thuộc vào quốc gia và vùng lãnh thổ, những quy định này có thể khác nhau, nhưng phiên phiến là phân phối cho tư nhân quyền kiểm soát việc sử dụng hình ảnh của họ
Ví dụ, ở Hoa Kỳ, độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân được bảo vệ bởi pháp luật về quyền tác giả và chương trình bảo vệ quyền riêng tư người tiêu sử dụng. nếu như một tư nhân muốn sử dụng hình ảnh của mình như một phần của một số sản phẩm hoặc dịch vụ, họ có thể cần phải thỏa thuận để đảm bảo rằng họ sẽ nhận được tiền hoa hồng hoặc một khoản thanh toán khác vì việc sử dụng hình ảnh của mình.
Tuy nhiên, độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân cũng không phải là hoàn toàn tuyệt đối. Ví dụ, nếu như một tư nhân trở nên nổi tiếng và có uy tín tốt, thì hình ảnh của họ có thể trở nên rất đắt giá. trường hợp này, người khác có thể muố sử dụng hình ảnh của tư nhân đó đẻ quản cáo sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Tuy nhiên nếu như sự sử dụng này không được phép hoặc không được đồng ý thì tư nhân đó có thể đưa ra kiện tụng để bảo vệ quyền sử dụng hình ảnh tư nhân của mình.
Tóm lại, độc quyền sử dụng hình ảnh tư nhân là một quyền quan trọng mà tư nhân có thể sử dụng để kiểm soát việc sử dụng hình ảnh của mình. Tuy nhiên, việc bảo vệ độc quyền này cũng phụ thuộc vào những quy định pháp lý và tình hình thị trường.
3. Mẫu hợp đồng sử dụng hình ảnh tư nhân độc quyền 2023 – tải về
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
T, ngày 28 tháng 4 năm 2023
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG HÌNH ẢNH tư nhân
Số: 123
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật thương nghiệp năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi và bổ sung năm 2019;
Căn cứ khả năng và nhu cầu của những bên:
ngày hôm nay ngày 28 tháng 4 năm 2023, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN CÓ HÌNH ẢNH
Họ và tên: Nguyễn Thị A
Sinh ngày: 10/11/1995
Quê quán: Tỉnh T
Địa chỉ thường trú: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T
Số căn cước công dân: 116xxxxxxxxx
Số điện thoại: 012xxxxxxxxxx
BÊN B: BÊN SỬ DỤNG HÌNH ẢNH
doanh nghiệp TNHH M
Trụ sở chính: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnhT
Địa chỉ: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T
Mã số thuế: abc
Số điện thoại: 023xxxxxxx
Người đại diện: Phạm Văn B
Chức vụ: giám đốc
Sau khi trao đổi, thoả thuận, những bên đồng ý ký phối hợp đồng với những điều khoản:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B sử dụng hình ảnh tư nhân của mình:
– Thời hạn 02 năm
– Mục đích: quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp M
Điều 2: Cách thức thực hiện
Bên B sử dụng những hình ảnh bên A chụp cùng sản phẩm của bên B đăng lên những website của doanh nghiệp, báo đài, poster, … cùng với thông tin về sản phẩm
Điều 3: kinh phí và phương thức thanh toán
Bên B trả thù lao cho việc sử dụng hình ảnh tư nhân của bên A với số tiền là: 500.000.000 đồng (bằng chữ: Năm trăm triệu đồng)
Thời hạn thanh toán: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
Phương thức thanh toán: chuyển khoản
Người nhân: Nguyễn Thị A STK: 126XXXXXXXXXX
Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời khắc thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. Trường hợp bên B chậm thanh toán quá 02 tháng kể từ ngày hết hạn thanh toán, bên A có quyền kết thúc hợp đồng
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn
– Bên A có quyền yêu cầu bên B tháo toá hình ảnh của mình, nếu như phát hiện bên B sử dụng không đúng phạm vi, mục đích sử dụng . Đồng thời yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu như bên B sử dụng hình ảnh của bên A vào muc đích xấu, gây tác động tới hình ảnh của bên A
– Bên A được quyền cho phép những đơn vị khác sử dụng hình ảnh của mình
4.2. Nghĩa vụ của bên A
– phân phối hình ảnh cho bên B đúng thời hạn hoặc phối hợp chụp ảnh quảng cáo theo yêu cầu của bên B
– Giữ gìn hình ảnh tư nhân và sản phẩm quảng cáo của bên B, nếu như làm tác động gây thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Quyền của bên B
– Được sử dụng hình ảnh của bên A để đăng lên website quảng cáo, trên những trang mạng, in hình ảnh lên poster, tờ rơi, … Nhằm mục đích quản cáo sản phẩm của doanh nghiệp
– Được quyền chỉnh sửa hình ảnh của bên A nếu như được bên A đồng ý
5.2. Nghĩa vụ của bên B
– Sử dụng hình ảnh của bên A đúng phạm vi, mục đích sử dụng
– Không được tự ý chỉnh sửa hình ảnh của bên A
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn
– Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo, nếu như gây tác động tới bên A thì phải bồi thường
Điều 6: Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thoả thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bị đơn thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu như thiệt hại xảy ra do không vận dụng những biệ pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình
6.2. Phạt vi phạm
những bên cam kết thực hiện nghiêm túc những điều khoản đã thoả thuận trên, không được thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sữ bị phạt 8% trị giá hợp đồng bị vi phạm
Điều 7: Sự kiện bất khả kháng
Truòng hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hoả thiến, chiến tranh, dịch bệnh, … khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm ngừng thì hai bên thoả thuận tạm sử dụng cho tới khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu như chưa khắc phục được sự cố, những bên có quyền đơn phương kết thúc hợp đồng
Điều 8: kết thúc hợp đồng
Hợp đồng kết thúc trường hợp:
– Hết hạn hợp đồng
– những bên thoả thuận kết thúc hợp đồng
– Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật ssinhj, một trong những bên tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương kết thúc hợp đồng
Bên đơn phương kết thúc hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày
Điều 9: Điều khoản bảo mật
những bên cam kết bảo mật tuyệt đối những bất kỳ thông tin hoặc tài liệ nào có chứa thông tin bảo mật của những bê cho tới khi: doanh nghiệp đã kết thúc hoạt động, những thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng
Điều 10: Điều khoản chung
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có trị giá pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký
những bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản trong hợp đồng và đả, bảo bí mật thông tin
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu như có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan tới họp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Trên đây là toàn bộ nội dung thông tin tư vấn về chủ đề mẫu hợp đồng sử dụng hình ảnh tư nhân độc quyền năm 2023 mà Luật Minh Khuê phân phối tới quý khách hàng. Ngoài ra quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về chủ đề hợp đồng sử dụng phần mềm là gì, mẫu hợp đồng sủ dụng phần mềm của Luật Minh Khuê. Còn điều gì vướng mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ trao đổi trực tiếp với phòng ban trạng sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7. Gọi số 1900.6162 hoặc gửi email về địa chỉ: [email protected] để nhận được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác. Trân trọng./.
Trích nguồn: Cmm.Edu.Vn
Danh mục: Biểu mẫu