“Take Off” là một cụm phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và là một cụm từ sở hữu nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cụm từ “take off” mà cách sử dụng cũng có thể thay đổi cho thích hợp với văn cảnh, cấu trúc hay bối cảnh khác nhau sẽ mang tới những thông điệp và ý nghĩa khác nhau. Cách sử dụng từ take off thế nào và bài tập minh họa chi tiết sẽ được Luật Minh Khuê trả lời trong bài viết dưới đây.
1. Take off là gì?
Take là động từ phổ biến thường xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Take có thể mang nhiều nghĩa khác nhau khi phối hợp với những từ loại khác như Take on, take out, take in, take off, take over… nó có rất nhiều nghĩa đa dạng, phong phú. “Take Off” là một cụm động từ phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, nó có nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Để sử dụng đúng từ “take off”, cần phải hiểu rõ văn cảnh và ý nghĩa cụ thể của từng trường hợp.
Việc sử dụng nhiều phrasal verb trong câu không chỉ khiến cho lời nói, câu từ trở nên tự nhiên đồng thời, sử dụng phrasal verb đúng chỗ, sử dụng nhiều cụm động từ trong một câu còn giúp lời nói và câu từ đó vừa có ý nghĩa, giúp câu mạch lạc, trôi chảy, dễ hiểu, vừa giúp thể hiện sự nhiều năm kinh nghiệm của người sử dụng trong tiếng Anh. Cụm từ “take off” này được sử dụng với nhiều nghĩa và trường hợp khác nhau. Để có thể học tiếng Anh trôi chảy, người học cần nắm vũng cấu trúc câu, từ vựng, ngữ pháp và những mẫu câu thông dụng. “Take off” được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và có rất nhiều nghĩa, cụ thể từ “take off” theo tự điển tiếng Anh có một số nghĩa sau đây:
Bạn đang xem bài: Take off là gì? Cách sử dụng từ take off và bài tập minh họa chi tiết
– Bỏ (mũ), cởi (quần áo): Từ take off này có thể được sử dụng khi trình bày quần áo, giày dép, và những loại y phục nói chung. Khi có nhu cầu cởi bỏ quần áo, phụ kiện người ta thường sử dụng từ “take off”.
Ví dụ: “Trời hết nắng rồi, bạn bỏ mũ ra đi”, take off xuất hiện trong tình huống này.
– đựng cánh (hàng không): Với nghĩa này, từ Take off thường sẽ sử dụng khi nói về phi cơ, đây là nghĩa thông dụng nhất của động từ này, chỉ sử dụng với phương tiện vận tải hàng không. Chúng tức là hạ cánh, trái ngược với “land” – đựng cánh. Ngoài ra, này còn sử dụng để chỉ hoạt động bay lên của chim, sâu bọ,…
– Nghỉ phép: “Take off” còn tức là nghỉ phép, nếu như “take off” đi liền với những danh từ chỉ thứ/ngày/tháng tạo thành cụm mang nghĩa nghỉ phép, xin nghỉ một ngày. Nghĩa của từ nayd người ta thường sử dụng để chèn những ngày thứ trong tuần vào giữa “take off”.
Ví dụ: “take Tuesday off” tức là nghỉ một ngày thứ ba.
– Ra đi, bỏ đi: Một nghĩa khác cũng khác phổ biến của phrasal verb “take off” là mô tả sự rời đi nhưng mang tính đột ngột, bỏ đi bất thần mà không thông báo trước
Ngoài những nghĩa được sử dụng phổ biến như trên thì “Take off” còn được hiểu theo một số nghĩa khác nữa như: Giật ra, lấy đi, cuốn đi; Thán phục người nào; Dẫn đi, đưa đi, tiễn đưa (người nào); Nổi tiếng, thành công; Nhổ đi, xoá bỏ, làm mất tích; nuốt trộng, nốc, húp sạch; Bớt, giảm (giá…); Bắt chước, nhại, giễu; Giậm nhảy (thể dục,thể thao),…
2. Cách sử dụng từ “Take Off” và bài tập minh hoạ chi tiết về “Take off”
Không thể phủ nhận, đây là một động từ thông dụng và được sử dụng khá rộng rãi. So với nhiều thuật ngữ tiếng Anh có ý nghĩa tương tự thì từ take off cho thấy tính nhiều năm kinh nghiệm cũng như khả năng ngoại ngữ của bạn. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cụm từ “take off” mà cách sử dụng cũng có thể thay đổi cho thích hợp theo. Từ này khi sử dụng trong những văn cảnh khác nhau. Cấu trúc khác nhau hay bối cảnh khác nhau sẽ mang tới những thông điệp và ý nghĩa khác nhau. Tuy cùng là một cụm từ phối hợp của động từ và giới từ. Thế nhưng việc sử dụng cần phải hiểu thật kĩ nhằm tránh những nhầm lẫn không đáng có. Thông thường, với từ “take off” người ta sẽ sử dụng trong một số văn cảnh nhất định. Dưới đây là một vài ví dụ những bạn có thể tham khảo:
– sử dụng với y phục với nghĩa cởi bỏ quần áo, mũ nón, giày dép:
He took off his hat before getting home (Anh ấy cởi nón của mình ra trước khi vào nhà).
Hoặc She wants to take the sweater off because it’s boiling nóng outside (Cô ấy muốn cởi bỏ áo len ra vì ngoài trời đang nóng đổ lửa). Khi ấy động từ xếp sau chủ ngữ.
– sử dụng với nghĩa đựng cánh đối với phương tiện hàng không như phi cơ chở khách, phi cơ trực thăng:
The flight for New York took off on time (Chuyến bay tới New York đã đựng cánh đúng giờ). Động từ vẫn xếp sau chủ ngữ, trước trạng từ.
– sử dụng với nghĩa nghỉ phép:
All staffs of the XYZ joint stock company will take the next Thursday off (Tất cả nhân viên của đơn vị cổ phần ABC sẽ được nghỉ vào thứ năm tiếp theo).
Hoặc “I’m going to take the afternoon off” (Tôi sẽ nghỉ chiều nay). Take off xếp sau chủ nghĩa, trước trạng từ chỉ thời gian.
– sử dụng với nghĩa rời đi, bỏ đi bất thần, đột ngột:
The teenager took off more than a week and nobody knows where he was going (Cậu thanh niên đã bỏ đi trong một tuần và không người nào biết anh ấy đi đâu). Động từ xếp sau chủ ngữ.
– sử dụng với nghĩa nổi tiếng, thành công:
At first nobody believed that she could achieve anything with her voice but then when she takes off and they start to give her compliments (Lúc đầu không người nào tin rằng cô ấy có thể đạt được bất cứ thứ gì với giọng hát như thế nhưng sau khi cô khởi đầu thành công thì họ khởi đầu khen ngợi).
– sử dụng với nghĩa bớt, giảm giá: This store took 20% off designer new clothes (Cửa hàng này đã giảm giá 20% cho thiết kế quần áo mới).
– sử dụng với nghĩa dẫn đi, đưa đi, tiễn đưa (người nào): I took herself off yesterday (Tôi đã dẫn cô ấy đi ngày hôm qua).
– sử dụng với nghĩa thán phục người nào: I took off my hat to my dad (Tôi thán phục bố mình).
– Cắt giảm, giảm bớt: “I need to take off a few pounds before summer” (Tôi cần giảm bớt vài cân trước mùa hè).
3. Một số lưu ý khi sử dụng động từ “Take off”
– Sử dụng đúng nghĩa của từ:
Để sử dụng động từ “Take off” một cách chuẩn xác, trước hết chúng ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ này và đảm bảo sử dụng đúng trong từng văn cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng và mục đích sử dụng đều có những cách sử dụng phrasal verb khác nhau, vì vậy chúng ta cần cân nhắc và sử dụng thích hợp.
Tuy nhiên, không nên lạm dụng động từ “Take off” trong văn bản chính trị, xã hội, hay những bài viết yêu cầu sự nghiêm túc và nhiều năm kinh nghiệm. trường hợp cần sử dụng, ta nên tìm kiếm những từ tương đương thích hợp hơn để tránh gây ấn tượng không tốt với độc giả. Điều này cũng đồng nghĩa với việc không sử dụng động từ “Take off” một cách quá mức, khiến cho từ này trở nên lạm dụng và mất trị giá trong tiếng nói.
Với những người chưa nắm rõ ngữ pháp và văn cảnh, không nên sử dụng động từ “Take off” một cách vô tình. Việc sử dụng sai cách có thể dẫn tới hiểu lầm và làm mất đi tính chuẩn xác trong giao tiếp. Tóm lại, để sử dụng từ này một cách chuẩn xác, chúng ta cần hiểu rõ nghĩa, ngữ pháp, và sử dụng thích hợp trong từng văn cảnh.
– Sử dụng đúng cấu trúc:
Để sử dụng take off một cách chuẩn xác, không chỉ cần hiểu rõ những nghĩa của từ này mà còn cần phải lưu ý tới cấu trúc của câu. Trong đó, việc chia động từ và xếp trật tự những thành phần trong câu theo ngữ pháp là rất quan trọng. Chính vì vậy, khi sử dụng take off, người sử dụng cần chú ý để chia động từ đúng theo thì và trật tự những thành phần câu thích hợp, bao gồm cả quá khứ, hiện tại và tương lai.
4. Took off là gì?
“Took off” là thì quá khứ của phrasal verb “take off”, do vậy có nghĩa tương tự với “take off”. Trong tiếng Anh, tự điển Cambridge khái niệm “took off” với một số nghĩa phổ biến như: Leaves the ground and begins to fly: rời khỏi mặt đất và khởi đầu bay; Suddenly leave somewhere, usually without telling anyone that you are going: đột ngột rời khỏi một nơi nào đó, thường mà không thông báo với người nào rằng bạn sẽ đi; Suddenly become popular or successful: đột nhiên trở nên nổi tiếng hoặc thành công
Trong tiếng Việt, cụm từ “took off” cũng có rất nhiều nghĩa phổ biến như sau: Cởi đồ (take off clothes); Nhổ đi: take off, remove (hair); Xoá bỏ (take off, delete); Nốc, húp sạch (take off, finish); đựng cánh, rời đi (take off, depart);…
“Took off” có cách phát âm là: /tʊk ʌp/. “Took off” là thể quá khứ của cụm từ “take off” cho nên nó được sử dụng trong quá khứ đơn.
Cấu trúc: S+ took off+ something +adv
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: Bài tập về những thì Tiếng Anh có đáp án chi tiết của Luật Minh Khuê
Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với phòng ban trạng sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: Tư vấn pháp luật qua email [email protected] để được trả lời. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp