Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 4 Looking Back giúp những em học sinh trả lời những nghi vấn tiếng Anh phần pronun, vocab, grammar trang 55 để chuẩn bị bài Caring For Those In Need – săn sóc cho những người cần trợ giúp trước khi tới lớp.
Soạn Looking Back Unit 4 lớp 11 được soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. từ đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được tri thức để học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn, những bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bạn đang xem bài: Tiếng Anh 11 Unit 4: Looking Back
Pronun
Câu 1
1. Listen and underline the syllable with vowel elision.
(Nghe và gạch dưới những nguyên âm được nuốt âm.)
Gợi ý đáp án
1. dictionary |
2. Police |
3. library |
4. deafening |
5. history |
1. You can look up this word in your dictionary.
(Bạn có thể tra từ này trong tự điển của bạn.)
– dictionary /ˈdɪkʃənri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.
2. Police are protecting people with physical disabilities.
(Cảnh sát đang bảo vệ những người khuyết tật về thể chất.)
– thông thường Police được phát âm là /pəˈliːs/, tuy nhiên trong câu nói trên âm /ə/ đã bị nuốt âm nên được phát âm là /pˈliːs/.
3. We are collecting books for the local library.
(Chúng tôi đang thu thập sách cho thư viện địa phương.)
– library /’laɪbri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.
4. The noise from that factory is deafening.
(Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.)
– deafening /’defnɪŋ/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.
5. We like reading books about Viet Nam’s history.
(Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử của Việt Nam.)
– history /’hɪstri/, ở đây âm /ə/ bị nuốt âm.
Câu 2
2. Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels.
(Nghe và đánh dấu những câu được đọc với sự nuốt âm của những nguyên âm lướt.)
Gợi ý đáp án
1. This special school provides primary and secondary education. (Ngôi trường đặc biệt này phân phối giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.) |
√ |
2. This special school provides primary and secondary education. (Ngôi trường đặc biệt này phân phối giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.) |
|
3. The noise from that factory is quite deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.) |
|
4. The noise from that factory is quite deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.) |
√ |
5. This camera needs only one battery. (Máy ảnh này chỉ cần một cục pin.) |
|
6. This camera needs only one battery. (Máy ảnh này chỉ cần một cục pin.) |
√ |
Vocab
Câu 1
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
(Hãy hoàn thành câu, sử dụng phương thức đúng của từ cho trong ngoặc đơn.)
Gợi ý đáp án
1. impairments |
2. non-disabled |
3.integration |
4. disrespectful |
5. involved |
6. Donation |
1. Nowadays, there are many organisations and individuals that can help people with impairments find employment (impair).
(Ngày nay, có rất nhiều tổ chức và tư nhân có thể giúp những người khuyết tật tìm việc làm.)
– impairment (n): sự khuyết tật
2. Both disabled and non-disabled people can contribute to our community by doing voluntary work. (disable)
(Cả những người tật nguyền và không tật nguyền đều có thể đóng góp cho cộng đồng bằng cách làm việc tự nguyện.)
– non-disabled (adj): không tật nguyền
3. The topic of the next seminar is ‘The integration of persons with disabilities at the workplace’. (integrate)
(Chủ đề của hội thảo tiếp theo là ‘Sự hội nhập của người khuyết tật ở nơi làm việc’.)
– integration (n): sự hội nhập
4. We should not use disrespectful language to talk about people with disabilities. (disrespect)
(Chúng ta không nên sử dụng tiếng nói không tôn trọng để nói về người khuyết tật.)
– respectful (adj) tôn trọng >< disrespectful (adj): thiếu tôn trọng
5. We should get involved in charity work to help people in need. (involve)
(Chúng ta nên tham gia vào công việc từ thiện để trợ giúp những người có nhu cầu.)
– get involved in : tham gia
6. Donation of clothes, toys and books are always needed at the local charity shop. (donate)
(Việc quyên góp quần áo, đồ chơi và sách luôn cần quyên góp tới cửa hàng từ thiện địa phương.)
– Donation (n): sự quyên góp
Grammar
Câu 1
1. Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets.
(Hoàn thành câu, sử dụng dạng từ đúng của động từ trong ngoặc)
Gợi ý đáp án
1. came |
2. have agreed, have signed |
|
3. has come |
4. have started |
5. had |
1. The Convention for the Rights of Persons with Disabilities (CRPD) came (come) into force on 3 May 2008.
(Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.)
– tín hiệu: on 3rd May 2008 là một mốc thời gian trong quá khứ => quá khứ đơn
2. So far more than 87 countries officially have agreed (agree) on the Convention, and more than 145 countries have signed (sign) it.
(Cho tới nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với hiệp nghị, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.)
– so far => hiện tại hoàn thành
3. In Singapore, the Convention has come (come) into effect since August 2013.
(Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.)
– since => hiện tại hoàn thành
4. According to the US Department of Labour, thousands of people with disabilities have started (start) successful small businesses this year.
(Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng nghìn người khuyết tật đã khởi đầu những doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.)
– Sự việc khởi đầu từ quá khứ và vẫn kéo dài tới hiện tại (this year) nên chia ở thì hiện tại hoàn thành.
5. Thomas Edison (1847-1931), one of the world’s greatest inventors, had (have) difficulty with words and speech.
(Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất toàn cầu, đã gặp trắc trở với từ ngữ và lời nói.)
– Thomas Edison (1847-1931) => Edison đã mất, không còn sống ở hiện tại nên chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 2
2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank.
(Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và phương thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống)
Gợi ý đáp án
1. has never volunteered |
2. invented |
3. has recored |
4. has supported |
5. Have you ever worked, organised, have also coached |
1. Kevin has never volunteered at a school for students with disabilities.
(Kevin chưa bao giờ làm tự nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.)
giảng giải: never (chưa bao giờ) – xếp sau have/ has, trước PII
2. Since Louis Braille invented Braille in 1829, it has been an effective means of communication for visually impaired people.
(Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ nổi Braille vào năm 1829, nó đã là một phương tiện giao tiếp hiệu quả cho những người khiếm thị.)
giảng giải: Since + mệnh đề chia thì quá khứ đơn, mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành (Kể từ khi)
3. Maria has recorded 20 interesting stories for students with reading difficulties since she visited the special school.
(Maria đã thu thanh 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp trắc trở trong việc đọc kể từ khi cô tới thăm trường đặc biệt.)
giảng giải: Thì hiện tại hoàn thành + Since + thì quá khứ đơn
4. So far Nam has supported two of the organisation’s campaigns.
(Cho tới nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.)
giảng giải: So far => tín hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
5. Have you ever worked with disabled people as a volunteer?
(Bạn đã từng làm việc với người khuyết tật với vai trò một tự nguyện viên chưa?)
– Yes. Last year, I organised art activities for students with hearing impairments.
(Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức những hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.)
I have also coached children with physical impairments who want to play tennis.
(Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khuyết thiếu thể chất muốn chơi tennis.)
giảng giải:
– ever => tín hiệu nhận diện thì hiện tại hoàn thành
– Last year => tín hiệu nhận diện thì quá khứ đơn
Bản quyền bài viết thuộc THPTSocTrang.Edu.Vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: cmm.edu.vn
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Giáo dục