Vật Lí 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu – Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 26

Vật Lí 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu được Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung soạn hy vọng sẽ tà tà tài liệu hữu ích giúp những em nắm vững tri thức bài học và đạt kết quả tốt trong những bài thi, bài rà soát trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 26

Nhiên liệu

Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.

Bạn đang xem bài: Vật Lí 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu – Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 26

Ví dụ: Than, củi, dầu, xăng, cồn, khí gas…

ly thuyet nang suat toa nhiet cua nhien lieu 1 ly thuyet nang suat toa nhiet cua nhien lieu 2

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

Ví dụ: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá, nhiệt lượng tỏa ra là Q = 27.106 J. Ta nói 27.106 J là năng suất tỏa nhiệt của than đá.

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu kí hiệu là q, đơn vị là J/kg.

Năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu

Chất Năng suất tỏa nhiệt(J/kg) Chất Năng suất tỏa nhiệt(J/kg)
Củi khô 10.106 Khí đốt 44.106
Than bùn 14.106 Dầu hỏa 44.106
Than đá 27.106 Xăng 46.106
Than gỗ 34.106 Hiđrô 120.106

Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra

Công thức: Q = q.m

Trong đó:

Q là nhiệt lượng tỏa ra (J)

q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)

m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)

Tính hiệu suất của bếp và khối lượng nhiên liệu cần đốt cháy

Ta có: Qtp = q.m và Qci = Qthu

Hiệu suất: ly thuyet nang suat toa nhiet cua nhien lieu 3

Khối lượng nhiên liệu: ly thuyet nang suat toa nhiet cua nhien lieu 4

Tính khối lượng, độ tăng nhiệt độ, nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của vật thu nhiệt

Khi chỉ có một vật thu nhiệt và có hiệu suất H:

Qtp = q.m và Qci = mthu.cthu. Δt ⇒ H.q.m = mthu.cthu. Δt

ly thuyet nang suat toa nhiet cua nhien lieu 5 ly thuyet nang suat toa nhiet cua nhien lieu 6

Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 26

Bài C1 (trang 92 SGK Vật Lý 8)

Hãy cho biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt bằng bao nhiêu lần năng suất tỏa nhiệt của than bùn?

Lời giải:

– Năng suất tỏa nhiệt của khí đốt bằng 3,14 lần than bùn.

Bài C2 (trang 92 SGK Vật Lý 8)

Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?

Lời giải:

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:

Q1 = q1.m1 = 107.15 = 15.107J.

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:

Q2 = q2.m2 = 27.106.15 = 4,05.108J.

Lượng dầu hỏa cần sử dụng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q1 là:

bai c2 trang 92 sgk vat ly 8 1

Lượng dầu hỏa cần sử dụng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:

bai c2 trang 92 sgk vat ly 8 2

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 26 có đáp án

Bài 1: lựa chọn câu đúng trong những câu sau. Trong những chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hoả, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ lớn tới nhỏ như sau:

A. Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô.

B. Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa.

C. Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.

D. Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô.

Lời giải:

Ta có:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15002

=> Trong những chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn tới nhỏ là: Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 2: lựa chọn câu đúng trong những câu sau. Trong những chất có thể làm chất đốt như: củi khô, khí đốt, than bùn, xăng, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ từ lớn tới nhỏ như sau:

A. Khí đốt, than bùn, xăng, củi khô.

B. Than bùn, củi khô, xăng, khí đốt.

C. Khí đốt, xăng, than bùn, củi khô.

D. Xăng, khí đốt, than bùn, củi khô.

Ta có:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15003

=> Trong những chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn tới nhỏ là: Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô

Đáp án cần lựa chọn là: D

Bài 3: Trong những mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất toả nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.

C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

D. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.

Lời giải:

Mệnh đề đúng là: “Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 4: lựa chọn từ thích hợp cho chỗ trống: Năng suất toả nhiệt của …………..

A. nguồn điện

B. nhiên liệu

C. động cơ điện

D. vật

Lời giải:

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

Đáp án cần lựa chọn là: B

Bài 5: sử dụng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất toả nhiệt?

A. Nước bị đun nóng.

B. Nồi bị đốt nóng.

C. Củi bị đốt cháy.

D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt.

Lời giải:

Trong những vật trên, vật có năng suất tỏa nhiệt là củi bị đốt cháy, do củi là nhiên liệu còn nước và nồi không phải là nhiên liệu nên không có năng suất tỏa nhiệt

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 6: Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg, điều đó tức là gì?

A. Khi đốt cháy 1kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

B. Khi đốt cháy 1g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

Lời giải:

Ta có:

Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.

=> Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg , điều đó tức là: Khi đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 7: Khi nói năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106J/kg, điều đó có nghĩ là gì?

A. Khi đốt cháy 1kg xăng  tỏa ra nhiệt lượng là 46.106J

B. Khi đốt cháy 1l xăng đá tỏa ra nhiệt lượng là 46.106J

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106J

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1l xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106J

Bài 8: Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:

A. trac nghiem vat ly 8 bai 26 15004

B. trac nghiem vat ly 8 bai 26 15005

C. Q = qm

D. Q = qm

Lời giải:

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:

Q=qm

Trong đó:

+ Q: nhiệt lượng toả ra (J)

+ q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)

+ m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn(kg)

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 9: Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = 27.106J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:

A. Q = 324kJ

B. Q = 32,4.106J

C. Q = 324.106J

D. Q = 3,24.105J

Lời giải:

Ta có:

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy 12kg12kg than đá là:

Q = qm = 27.106.12 = 324.106J

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 10: Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = 1,4.107J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:

A. Q=168kJ

B. Q=16,8.106J

C. Q=168.106J

D. Q=1,68.105J

Lời giải:

Ta có:

Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy 12kg12kg than bùn là:

Q = qm = 1,4.107.12 = 168.106J

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 11: vì sao sử dụng bếp than có lợi hơn bếp củi? lựa chọn câu trả lời đúng nhất

A. Vì than rẻ hơn củi

B. Vì than dễ đun hơn củi

C. Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.

D. Vì than có nhiệt lượng lớn hơn củi

Lời giải:

Ta có:

+ Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi

+ Ngoài ra sử dụng bếp than còn có những lợi ích khác như: góp phần bảo vệ rừng, sử dụng tiện dụng, sạch sẽ hơn bếp củi.

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 12: sử dụng bếp than có lợi hơn bếp củi vì:

A. than dễ đun hơn củi.

B. năng suất tỏa nhiệt của than lớn hơn củi.

C. đun bếp than sạch hơn củi.

D. đun bếp than có rất nhiều thời gian rảnh hơn bếp củi.

Lời giải:

Ta có:

+ Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi

+ Ngoài ra sử dụng bếp than còn có những lợi ích khác như: góp phần bảo vệ rừng, sử dụng tiện dụng, sạch sẽ hơn bếp củi.

Đáp án cần lựa chọn là: B

Bài 13: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả tuần tự là 10.106J/kg, 27.106J/kg, 44.106J/kg.

A. 9,2kg

B. 12,61kg

C. 3,41kg

D. 5,79kg

Lời giải:

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:

Q1 = q1m1 = 107.15 = 15.107J

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:

Q2 = 27.106.15 = 405.106J

Lượng dầu hỏa cần sử dụng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng  Q1 là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15006

Lượng dầu hỏa cần sử dụng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15007

=> Khối lượng dầu hỏa cần sử dụng là: m = m′+m′′ = 3,41 + 9,2 = 12,61kg

Đáp án cần lựa chọn là: B

Bài 14: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 25kg củi, 10kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả tuần tự là 10.106J/kg, 27.106J/kg, 44.106J/kg.

A. 9,2kg

B. 12,61kg

C. 11,82kg

D. 5,79kg

Lời giải:

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:

Q1 = q1m1 = 107.25 = 25.107J

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:

Q2 = 27.106.10 = 270.106J

Lượng dầu hỏa cần sử dụng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng  Q1 là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15008

Lượng dầu hỏa cần sử dụng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15009

=> Khối lượng dầu hỏa cần sử dụng là: m = m′+m′′ = 5,68 + 6,14 = 11,82 kg

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 15: Người ta sử dụng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

A. 0,0154kg

B. 15,4g

C. 0,51kg

D. 51g

Lời giải:

Khối lượng của 11 lít nước =1kg=1kg

+ Nhiệt lượng cần để đun nóng nước là: Q1 = m1c1(t2 − t1) = 2.4200(100 − 20) = 672000J

+ Nhiệt lượng cần đun nóng ấm là: Q2 = m2c2(t− t1) = 0,5.880(100 − 20) = 35200J

=> Nhiệt lượng do dầu tỏa ra để đun nóng nước và ấm là:

Q = Q1 + Q2 = 672000 + 35200 = 707200J

+ Theo đề bài, ta có chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước và ấm

=> Nhiệt lượng toàn phần mà dầu tỏa ra là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15010

+ Mặt khác, ta có: Qtp = qm

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15011

Đáp án cần lựa chọn là: D

Bài 16: Một người dung khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106J/kg. Lượng khí đốt sử dụng để đun sôi 3 lít nước ở 300C là

A. 0,6608kg

B. 0,0686kg

C. 0,6068kg

D. 0,0668kg

Lời giải:

Khối lượng của 3 lít nước = 3kg

Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q = mc(t2−t1) = 3.4200(100−30) = 882000J

Ta có

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15012

Mặt khác, ta có: Qtp = qm

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15013

Đáp án cần lựa chọn là: D

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,25kg dầu hoả mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 180C. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 14%

B. 12,53%

C. 12%

D. 13,75%

Lời giải:

+ Nhiệt lượng sử dụng để đun nóng nước là: Q = m1c1(t2 − t1) = 4,5.4200.(100 − 18) = 1512000J

+ Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra là: Qtp = qm = 44.106.0,25 = 11.106J

=> Hiệu suất của bếp dầu là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15014

Đáp án cần lựa chọn là: D

Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,25kg dầu hoả mới đun sôi được 4,2 lít nước ở 160C nóng tới 960C. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 10,83%

B. 11,83%

C. 13,83%

D. 12,83%

Lời giải:

+ Nhiệt lượng sử dụng để đun nóng nước là: Q = m1c1(t2 − t1) = 4,2.4200.(96 − 16) = 1411200J

+ Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra là: Qtp = qm = 44.106.0,25 = 11.106J

=> Hiệu suất của bếp dầu là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15015

Đáp án cần lựa chọn là: D

Bài 19: Tính hiệu suất của bếp dầu hoả, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 200C, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg

A. 22,9%

B. 2,29%

C. 12,9%

D. 26,9%

Lời giải:

+ Nhiệt lượng sử dụng để đun nóng nước là: Q = m1c1(t2 − t1) = 4,5.4200.(100 − 12) = 1512000J

+ Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra là: Qtp = qm = 44.106.0,15 = 66.105J

=> Hiệu suất của bếp dầu là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15016

Đáp án cần lựa chọn là: A

Bài 20: Biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46.106J/kg. Biết nhiệt dung riêng của đông c = 380J/kg.K. Muốn nung một thỏi đồng có khối lượng 4kg từ nhiệt độ 200C lên tới 1800C cần một lượng nhiên liệu:

A. 0,052kg

B. 0,052g

C. 0,0052kg

D. 0,0052g

Lời giải:

+ Nhiệt lượng sử dụng để nung thỏi đồng là: Q = mcuccu(t− t1) = 4.380.(180 − 20) = 243200J

+ Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra là: Q = qm trac nghiem vat ly 8 bai 26 15017

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 21: Khi sử dụng bếp củi để dun sôi 3 lít nước từ 240C người ta đốt hết 1,5kg củi khô. Cho năng suất toả nhiệt của củi khô là 107J/kg. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng đã mất mát trong quá trình đun nước là:

A. ΔQ=1404240J

B. ΔQ=140424J

C. ΔQ=14042400J

D. ΔQ=14042,4J

Lời giải:

Khối lượng của 3 lít nước = 3kg

+ Nhiệt lượng sử dụng để đun sôi nước là: Qnuoc = mnuoccnuoc(t2 − t1) = 3.4200.(100 − 24) = 957600J

+ Nhiệt lượng do củi tỏa ra là: Q = qm = 107.1,5=15.106J

Vậy nhiệt lượng đã mất mát trong quá trình đun nước là:

ΔQ = Q – Qnuoc = 15.106 – 957600 = 14042400J

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 22: Một bếp dầu hoả có hiệu suất 30%, biết năng suất của dầu hoả là 44.106J/kg. Với 30g dầu có thể đun sôi lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 300C là:

A. 1,35kg

B. 1,53kg

C. 1,35g

D. 1,53g

Lời giải:

+ Nhiệt lượng do 30g dầu hoả toả ra là: Qtp = qm = 44.106.0,03 = 132.104J

+ Ta có: trac nghiem vat ly 8 bai 26 15018

Vậy nhiệt lượng đun sôi nước là

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15019

Mặt khác

Qích = mnước.cnước(t2 – t1)

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15020

Vậy với 30g dầu có thể đun sôi 1,35kg nước có nhiệt độ ban đầu là 300C

Đáp án cần lựa chọn là: A

Bài 23: Để đun sôi một lượng nước bằng bếp dầu có hiệu suất 30% phải sử dụng hết 1 lít dầu. Để đun sôi lượng nước trên với bếp dầu có hiệu suất 20% thì phải sử dụng:

A. 2 lít

B. 2/3 lít

C. 1,5 lít

D. 3 lít

Lời giải:

Giả sử nhiệt lượng cần đun sôi lượng nước là Qich, nhiệt lượng toàn phần của bếp dầu thứ nhất là Qtp1 và bếp dầu thứ hai làQtp2 

Ta có: trac nghiem vat ly 8 bai 26 15021

Mà nhiệt lượng tỏa ra của dầu Qtp = qm

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15022

Từ (1) và (2) ta có:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15023

Vậy để đun sôi lượng nước trên với bếp dầu có hiệu suất 20%, thì phải sử dụng 1,5lit.

Đáp án cần lựa chọn là: C

Bài 24: sử dụng một bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 150C thì mất 10 phút. Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106J/kg. Lượng dầu hoả cần sử dụng cho mỗi phút là:

A. 0,387kg

B. 0,0387kg

C. 0,00738kg

D. 0,00387kg

Lời giải:

Khối lượng của 2 lít nước = 2kg

Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q = mc(t2−t1) = 2.4190(100−15) = 712300J

Ta có

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15024

Mặt khác, ta có: Qtp = qm

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15025

Mà thời gian đun mất 1010 phút nên mỗi phút lượng dầu cần sử dụng là:

trac nghiem vat ly 8 bai 26 15026

Đáp án cần lựa chọn là: D

Bài 25: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu cho biết

A. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

B. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

C. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần tỏa ra môi trường xung quanh khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Lời giải:

Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.

Đáp án cần lựa chọn là: A

******************

Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu do Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và những nghi vấn trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng những em sẽ nắm vững tri thức về Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Chúc những em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong những bài thi bài rà soát trên lớp.

soạn bởi: Trường Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung

Chuyên mục: Vật Lý 8

Bản quyền bài viết thuộc THPTSocTrang.Edu.Vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: cmm.edu.vn

Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Giáo dục

Related Posts