Lệnh reg delete giúp xóa các subkey hoặc entry trong registry. Để hiểu hơn về cách sử dụng lệnh này, xem mục ví dụ ở bên dưới.
Cú pháp lệnh reg delete
Bạn đang xem bài: Lệnh reg delete trong Windows
Reg delete <KeyName> [{/v ValueName | /ve | /va}] [/f]
Tham số lệnh reg delete
Tham số |
Mô tả |
<KeyName> |
Chỉ định đường dẫn đầy đủ của subkey đầu tiên được so sánh. Để chỉ định một máy tính từ xa, bạn hãy đính kèm cả tên máy tính (trong định dạng \\<ComputerName>) như một phần của tham số KeyName. Ngoài ra, tham số KeyName cũng phải bao gồm một root key hợp lệ. Các root key hợp lệ cho máy tính cục bộ là: HKLM, HKCU, HKCR, HKU và HKCC. Nếu máy tính từ xa được chỉ định, các root key hợp lệ sẽ là HKLM và HKU. |
/v <ValueName> |
Xóa một entry cụ thể trong một subkey. Nếu không có mục nào được chỉ định, thì tất cả các mục entry và nằm trong subkey được chỉ định sẽ bị xóa. |
/ve |
Chỉ định rằng các entry không có giá trị cụ thể sẽ bị xóa. |
/va |
Xóa tất cả các entry theo subkey được chỉ định. Các subkey nằm trong subkey được chỉ định sẽ không bị xóa. |
/f |
Xóa subkey hoặc entry registry hiện tại mà không yêu cầu phải xác nhận. |
/? |
Hiển thị trợ giúp tại command prompt. |
Chú giải lệnh reg delete
Bảng sau đây liệt kê các giá trị trả về cho lệnh reg delete:
Giá trị |
Ý nghĩa |
0 |
Thành công |
1 |
Thất bại |
Ví dụ lệnh reg delete
Để xóa key registry có tên Timeout và tất cả các subkey cũng như giá trị của nó, hãy nhập:
REG DELETE HKLM\Software\MyCo\MyApp\Timeout
Để xóa giá trị registry MTU trong HKLM\Software\MyCo trên máy tính có tên ZODIAC, hãy nhập:
REG DELETE \\ZODIAC\HKLM\Software\MyCo /v MTU
Xem thêm:
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp