Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh – HUTECH là một đại học tư thục. Trường chính thức chuyển từ loại hình dân lập sang tư thục theo quyết định số 702/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 19/05/2010. Hiện tại, hệ thống giáo dục HUTECH (HUTECH Education) bao gồm 2 trường đại học thành viên là Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) và Trường Đại học Kinh tế – Tài chính (UEF), bên cạnh đó, còn có Trường liên cấp song ngữ Hoàng Gia – Royal Bilingual International School – Royal School. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết của Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh được thành lập ngày 26/4/1995 theo quyết định số 235/TTg của Thủ tướng Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động theo quyết định số 2128/GD-ĐT ngày 24/06/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường chính thức chuyển từ loại hình dân lập sang tư thục theo quyết định số 702/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 19/05/2010.
Bạn đang xem bài: Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh
Đại học HUTECH sở hữu 3 khu học xá tại khu vực trung tâm TP. Hồ Chí Minh với tổng diện tích trên 100.000m2. HUTECH đã đưa vào sử dụng Trung tâm Đào tạo nhân lực chất lượng cao HUTECH và Viện Công nghệ cao HUTECH vào năm 2016.
Đội ngũ giảng viên
Tính đến tháng 1 năm 2015, trường có 723 giảng viên. Trong đó có 9 Giáo sư, 21 Phó giáo sư, 95 Tiến sĩ, 416 Thạc sĩ và 182 giảng viên có trình độ Đại học.
Năm học 2017 – 2018, trường có 1109 giảng viên. Trong đó có 9 Giáo sư, 32 Phó giáo sư, 181 Tiến sĩ, 707 Thạc sĩ và 191 giảng viên có trình độ Đại học.
Cơ sở vật chất
Năm học 2015 – 2016:
- Diện tích phòng học: 51.621 m2.
- Số phòng học: 208 phòng học.
- Thư viện: diện tích 2.168 m2.
- Phòng thí nghiệm: diện tích 10.325 m2 với 31 phòng thí nghiệm chuyên dụng.
Năm học 2017 – 2018:
- Diện tích phòng học: 57.982m2
- Số phòng học: 282 phòng học.
- Thư viện: diện tích 3.710 m2
- Số đầu sách: 145.190 quyển.
- Phòng thí nghiệm: diện tích 10.325 m2 với 31 phòng thí nghiệm chuyên dụng.
- Xưởng thực tập, thực tập: diện tích 21.951 m2
- Diện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý: 1.300 m2
- Diện tích nhà thi đấu đa năng: 3.960 m2
- Diện tích sân vận động: 10.000 m2
Thông tin tuyển sinh năm 2021
Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực.
– Xét tuyển học bạ THPT:
- Đợt 1 01/3 – 31/5/2021
- Đợt 2 01/6 – 30/6/2021
- Đợt 3 01/7 – 10/7/2021
- Đợt 4 11/7 – 20/7/2021
- Đợt 5 21/7 – 31/7/2021
- Đợt 6 01/8 – 10/8/2021
- Đợt 7 11/8 – 20/8/2021
- Đợt 8 21/8 – 31/8/2021
Hồ sơ xét tuyển
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUTECH);
- Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 của ĐHQG TP.HCM;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ (thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện có thể đóng lệ phí xét tuyển khi đến trường làm thủ tục nhập học).
– Xét tuyển học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUTECH).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021.
- Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) 2021 của ĐH Quốc gia TP.HCM .
- Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12.
- Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
2. Ngưỡng đảm bảo chất lương đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT và đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do HUTECH quy định (điểm xét tuyển các ngành từ 18 điểm trở lên).
– Phương thức 2:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực 2021 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do HUTECH quy định.
- Riêng đối với các ngành có tổ hợp bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang), thí sinh cần dự thi môn Năng khiếu Vẽ và nộp giấy chứng nhận kết quả thi Vẽ đạt từ 5 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.
– Phương thức 3:
+ Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn:
- Tốt nghiệp THPT.
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các ngành thuộc khối sức khỏe theo quy định của Bộ GD&ĐT).
+ Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ:
- Tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên (các ngành thuộc khối sức khỏe theo quy định của Bộ GD&ĐT);
- Riêng đối với các ngành có tổ hợp bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang), thí sinh cần dự thi môn Năng khiếu Vẽ và nộp giấy chứng nhận kết quả thi Vẽ đạt từ 5 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.
3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
– Ưu tiên khu vực, đối tượng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Đối với phương thức 1 và phương thức 3: Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2020. Mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
– Đối với phương thức 2: Mức điểm ưu tiên được xác định như sau: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 điểm, tương ứng với tổng điểm bài thi đánh giá năng lực theo thang điểm 1200.
Học phí
Mức học phí của Đại học Công nghệ TP.HCM như sau:
- Học phí bình quân dự kiến từ 3.200.000 – 3.400.000 đồng/tháng, tương đương 16.000.000 – 17.000.000 đồng/học kỳ.
- Riêng ngành Dược học, học phí bình quân dự kiến khoảng 4.000.000 đồng/ tháng, tương đương khoảng 20.000.000 đồng/học kỳ.
- Đơn giá học phí/1 tín chỉ được giữ nguyên trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không vượt quá 7%/
năm.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | |
Dược học
– Sản xuất & phát triển thuốc |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Kỹ thuật xét nghiệm y học (dự kiến) | 7720601 | |
Điều dưỡng (dự kiến) | 7720301 | |
Công nghệ thực phẩm
– Nghệ thuật ẩm thực & dịch vụ |
7540101 | |
Kỹ thuật môi trường
– Công nghệ kiểm soát môi trường bền vững |
7520320 | |
Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học nông nghiệp |
7420201 | |
Thú y | 7640101 | |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | |
Kỹ thuật điện | 7520201 | |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | |
Robot và trí tuệ nhân tạo | 7480207 | |
Công nghệ thông tin
– Mạng máy tính & truyền thông |
7480201 | |
An toàn thông tin | 7480202 | |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | |
Hệ thống thông tin quản lý
– Khoa học dữ liệu (Data science) |
7340405 | |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | |
Quản lý xây dựng
– Quản lý dự án |
7580302 | |
Công nghệ dệt, may
– Công nghệ dệt, may |
7540204 | |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
Kế toán
– Kế toán – Kiểm toán |
7340301 | |
Tài chính – Ngân hàng
– Tài chính doanh nghiệp |
7340201 | |
Kinh doanh thương mại
– Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Thương mại điện tử | 7340122 | |
Tâm lý học
– Tham vấn tâm lý |
7310401 | |
Marketing
– Marketing tổng hợp |
7340115 | |
Quản trị kinh doanh
– Quản trị doanh nghiệp |
7340101 | |
Kinh doanh quốc tế
– Thương mại quốc tế |
7340120 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | |
Quan hệ công chúng | 7320108 | |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
Luật kinh tế | 7380107 | |
Luật | 7380101 | |
Kiến trúc
– Kiến trúc công trình |
7580101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Thiết kế nội thất
– Thiết kế nội thất |
7580108 | |
Thiết kế thời trang
– Thiết kế thời trang |
7210404 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế đồ họa
– Thiết kế đồ họa truyền thông |
7210403 | |
Truyền thông đa phương tiện
– Sản xuất truyền hình |
7320104 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Đông phương học
– Hàn Quốc học |
7310608 | |
Việt Nam học
– Du lịch – lữ hành |
7310630 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc
– Biên – phiên dịch tiếng Hàn |
7220210 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | |
Ngôn ngữ Anh
– Tiếng Anh thương mại |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật
– Biên – phiên dịch tiếng Nhật |
7220209 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Ngành học | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Kết quả thi THPT | Học bạ | Kết quả thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Dược học | 18 | 24 | 22 | 22 | 24 |
Công nghệ thực phẩm | 16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Kỹ thuật môi trường | 16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Công nghệ sinh học | 16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Thú y | 16 | 22 | 17 | 18 | 18 |
Kỹ thuật y sinh | 16 | 22 | 16 | 19 | 18 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 16 | 20 | 16 | 19 | 18 |
Kỹ thuật điện | 16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16 | 21 | 16 | 18 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | 16 | 21 | 16 | 18 | 18 |
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa | 16 | 21 | 16 | 18 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 16 | 23 | 17 | 18 | 18 |
Công nghệ thông tin | 17 | 23 | 18 | 18 | 18 |
An toàn thông tin | 16 | 21 | 16 | 19 | 18 |
Hệ thống thông tin quản lý | 16 | 20 | 16 | 20 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng | 16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Quản lý xây dựng | 16 | 22 | 16 | 18 | 18 |
Kinh tế xây dựng | 16 | 20 | 16 | 19 | 18 |
Công nghệ dệt, may | 16 | 21 | 16 | 18 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | – | – | 17 | 18 | 18 |
Kế toán | 16 | 21 | 16 | 18 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Tâm lý học | 16 | 21 | 18 | 18 | 18 |
Marketing | 20 | 24 | 19 | 18 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 17 | 23 | 17 | 18 | 18 |
Kinh doanh quốc tế | 19 | 23 | 20 | 20 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 16 | 22 | 18 | 18 | 18 |
Quản trị khách sạn | 17 | 23 | 18 | 18 | 18 |
Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống |
16 | 22 | 18 | 18 | 18 |
Luật kinh tế | 16 | 22 | 16 | 18 | 18 |
Kiến trúc | 16 | 22 | 16 | 20 | 18 |
Thiết kế nội thất | 16 | 20 | 16 | 18 | 18 |
Thiết kế thời trang | 16 | 20 | 16 | 20 | 18 |
Thiết kế đồ họa | 16 | 21 | 16 | 18 | 18 |
Truyền thông đa phương tiện | 16 | 21 | 17 | 18 | 18 |
Đông phương học | 16 | 22 | 17 | 18 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | 16 | 18 | 17 | 18 | 18 |
Ngôn ngữ Nhật | 16 | 18 | 17 | 18 | 18 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | – | 23 | 17 | 18 | 18 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | – | – | 16 | 18 | 18 |
Việt Nam học | – | 23 | 16 | 18 | 18 |
Kinh doanh thương mại | 18 | 18 | |||
Thương mại điện tử | 19 | 18 | |||
Luật | 18 | 18 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường