Bản đồ Quảng Nam hay bản đồ hành chính các huyện, xã, Thành phố tại tỉnh Quảng Nam, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Chúng tôi Cmm.edu.vn tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch tỉnh Quảng Nam từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2022.
Bạn đang xem bài: Bản đồ Hành chính tỉnh Quảng Nam mới nhất
Vị trí địa lý và đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam
Quảng Nam có địa lý vô cùng thuận lợi di chuyển đến các địa phương khác của nước ta và thế giới; có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Đây là địa phương duy nhất của Việt Nam có 02 di sản văn hóa thế giới là Khu đền tháp cổ Mỹ Sơn và Đô thị cổ Hội An. Và cũng là tỉnh đầu tiên có khu kinh tế mở Chu Lai – khu kinh tế ven biển đầu tiên của Việt Nam, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực theo thông lệ quốc tế.
+ Vị trí: Quảng Nam là ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, thuộc trung tâm của Việt Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Việt Nam và có vị trí tiếp giáp biển.
Tiếp giáp địa lý: Phía bắc của tỉnh Quảng Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum, phía Tây giáp biên giới Lào, tỉnh Sekong (Nước Lào), phía Đông giáp Biển Đông.
+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 10.438 km², dân số khoảng 1.495.812 người (Năm 2019). Trong đó, ở Thành thị có 379.343 người (25.4%); ở Nông thôn có 1.116.469 người (74.6%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 149 người/km².
+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Quảng Nam là tỉnh có 18 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 2 thành phố (Tam Kỳ, Hội An), 1 thị xã Điện Bàn và 15 huyện (Bắc Trà My, Đại Lộc, Đông Giang, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Nông Sơn, Núi Thành, Phú Ninh, Phước Sơn, Quế Sơn, Tây Giang, Thăng Bình, Tiên Phước) với 241 đơn vị cấp xã (25 phường, 13 thị trấn, 203 xã).
Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Nam khổ lớn
PHÓNG TO 1 PHÓNG TO 2
PHÓNG TO
PHÓNG TO
Bản đồ thành phố Tam Kỳ
Thành phố Tam Kỳ có 13 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: An Mỹ, An Phú, An Sơn, An Xuân, Hòa Hương, Hòa Thuận, Phước Hòa, Tân Thạnh, Trường Xuân và 4 xã: Tam Ngọc, Tam Phú, Tam Thăng, Tam Thanh.
PHÓNG TO
Bản đồ thành phố Hội An
Thành phố Hội An có 13 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: Cẩm An, Cẩm Châu, Cẩm Nam, Cẩm Phô, Cửa Đại, Minh An, Sơn Phong, Tân An, Thanh Hà và 4 xã: Cẩm Hà, Cẩm Kim, Cẩm Thanh, Tân Hiệp (xã đảo nằm trên Cù lao Chàm).
Bản đồ thị xã Điện Bàn
PHÓNG TO
Bản đồ thị xã Điện Bàn
Thị xã Điện Bàn có 20 đơn vị hành chính, gồm 7 phường: Điện An, Điện Dương, Điện Nam Bắc, Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Ngọc, Vĩnh Điện và 13 xã: Điện Hòa, Điện Hồng, Điện Minh, Điện Phong, Điện Phước, Điện Phương, Điện Quang, Điện Thắng Bắc, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung, Điện Thọ, Điện Tiến, Điện Trung.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Bắc Trà My
Huyện Bắc Trà My có 13 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Trà My và 12 xã: Trà Bui, Trà Đốc, Trà Đông, Trà Dương, Trà Giác, Trà Giang, Trà Giáp, Trà Ka, Trà Kót, Trà Nú, Trà Sơn, Trà Tân.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Đại Lộc
Huyện Đại Lộc có 18 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Ái Nghĩa 5-bvà 17 xã: Đại An, Đại Chánh, Đại Cường, Đại Đồng, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại Hồng, Đại Hưng, Đại Lãnh, Đại Minh, Đại Nghĩa, Đại Phong, Đại Quang, Đại Sơn, Đại Tân, Đại Thắng, Đại Thạnh.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Đông Giang
Huyện Đông Giang có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Prao và 10 xã: A Rooi, A Ting, Ba, Jơ Ngây, Ka Dăng, Mà Cooih, Sông Kôn, Tà Lu, Tư, Zà Hung.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Duy Xuyên
Huyện Duy Xuyên có 14 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Nam Phước và 13 xã: Duy Châu, Duy Hải, Duy Hòa, Duy Nghĩa, Duy Phú, Duy Phước, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thành, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung, Duy Vinh.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Hiệp Đức
Huyện Hiệp Đức có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tân Bình và 10 xã: Bình Lâm, Bình Sơn, Hiệp Hòa, Hiệp Thuận, Phước Gia, Phước Trà, Quế Lưu, Quế Thọ, Sông Trà, Thăng Phước.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Nam Giang
Huyện Nam Giang có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Thạnh Mỹ và 11 xã: Cà Dy, Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La Êê, Tà Bhing, Tà Pơơ, Zuôih.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Nam Trà My
Huyện Nam Trà My có 10 đơn vị hành chính, gồm các 10 xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai (huyện lỵ), Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Nông Sơn
Huyện Nông Sơn có 6 đơn vị hành chính, gồm 6 xã: Ninh Phước, Phước Ninh, Quế Lâm, Quế Lộc, Quế Trung (huyện lỵ), Sơn Viên.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Núi Thành
Huyện Núi Thành có 17 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Núi Thành và 16 xã: Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Giang, Tam Hải, Tam Hiệp, Tam Hòa, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Nghĩa, Tam Quang, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Tiến, Tam Trà, Tam Xuân I, Tam Xuân II.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Phú Ninh
Huyện Phú Ninh có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Phú Thịnh và 10 xã: Tam An, Tam Đại, Tam Dân, Tam Đàn, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam Phước, Tam Thái, Tam Thành, Tam Vinh.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Phước Sơn
Huyện Phước Sơn có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Khâm Đức và 11 xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Hiệp, Phước Hòa, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành, Phước Xuân.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Quế Sơn
Huyện Quế Sơn có 13 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Đông Phú (huyện lỵ), Hương An và 11 xã: Quế An, Quế Châu, Quế Hiệp, Quế Long, Quế Minh, Quế Mỹ, Quế Phong, Quế Phú, Quế Thuận, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Tây Giang
Huyện Tây Giang có 10 đơn vị hành chính, gồm 10 xã: A Nông, A Tiêng (huyện lỵ), A Vương, A Xan, Bha Lêê, Ch’ơm, Dang, Ga Ri, Lăng, Tr’Hy.
Trong 10 xã của huyện thì chỉ có xã Dang và xã A Vương không có đường biên giới với CHDCND Lào.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Thăng Bình
Huyện Thăng Bình có 22 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hà Lam và 21 xã: Bình An, Bình Chánh, Bình Đào, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Dương, Bình Giang, Bình Hải, Bình Lãnh, Bình Minh, Bình Nam, Bình Nguyên, Bình Phú, Bình Phục, Bình Quế, Bình Quý, Bình Sa, Bình Trị, Bình Triều, Bình Trung, Bình Tú.
PHÓNG TO
Bản đồ huyện Tiên Phước
Huyện Tiên Phước có 15 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tiên Kỳ và 14 xã: Tiên An, Tiên Cẩm, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Hà, Tiên Hiệp, Tiên Lãnh, Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên Mỹ, Tiên Ngọc, Tiên Phong, Tiên Sơn, Tiên Thọ.
PHÓNG TO
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp