Tổng hợp

Bản đồ Hành chính tỉnh Quảng Nam mới nhất

Bản đồ Quảng Nam hay bản đồ hành chính các huyện, xã, Thành phố tại tỉnh Quảng Nam, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Chúng tôi Cmm.edu.vn tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch tỉnh Quảng Nam từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2022.

Bạn đang xem bài: Bản đồ Hành chính tỉnh Quảng Nam mới nhất

28200343 ban do tinh quang nam
Thông tin cơ bản về tỉnh Quảng Nam 

Vị trí địa lý và đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam có địa lý vô cùng thuận lợi di chuyển đến các địa phương khác của nước ta và thế giới; có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Đây là địa phương duy nhất của Việt Nam có 02 di sản văn hóa thế giới là Khu đền tháp cổ Mỹ Sơn và Đô thị cổ Hội An. Và cũng là tỉnh đầu tiên có khu kinh tế mở Chu Lai – khu kinh tế ven biển đầu tiên của Việt Nam, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực theo thông lệ quốc tế.

28200358 ban do ve tinh quang nam
Bản đồ tỉnh Quảng Nam trên vệ tinh

+ Vị trí: Quảng Nam là ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, thuộc trung tâm của Việt Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Việt Nam và có vị trí tiếp giáp biển.

Tiếp giáp địa lý: Phía bắc của tỉnh Quảng Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum, phía Tây giáp biên giới Lào, tỉnh Sekong (Nước Lào), phía Đông giáp Biển Đông.

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 10.438 km², dân số khoảng 1.495.812 người (Năm 2019). Trong đó, ở Thành thị có 379.343 người (25.4%); ở Nông thôn có 1.116.469 người (74.6%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 149 người/km².

+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Quảng Nam là tỉnh có 18 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 2 thành phố (Tam Kỳ, Hội An), 1 thị xã Điện Bàn và 15 huyện (Bắc Trà My, Đại Lộc, Đông Giang, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Nông Sơn, Núi Thành, Phú Ninh, Phước Sơn, Quế Sơn, Tây Giang, Thăng Bình, Tiên Phước) với 241 đơn vị cấp xã (25 phường, 13 thị trấn, 203 xã).

28200414 ban do quang nam bandovietnam
Bản đồ tỉnh Quảng Nam trên nền tảng Open Street Map

Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Nam khổ lớn

28200443 ban do quang nam

28200453 bandoquangnam
Bản đồ tỉnh Quảng Ninh chi tiết
28200506 ban do hanh chinh tinh quang nam bandovietnam
Bản đồ hành chính tỉnh Quang Nam năm 2022

PHÓNG TO 1 PHÓNG TO 2

28202535 ban do tinh quang nam bandovietnam

PHÓNG TO

28202818 ban do hanh chinh tinh quang nam bandovietnam
Bản đồ hành chính tỉnh Quang Nam (Có chú thích)

PHÓNG TO

Bản đồ thành phố Tam Kỳ

Thành phố Tam Kỳ có 13 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: An Mỹ, An Phú, An Sơn, An Xuân, Hòa Hương, Hòa Thuận, Phước Hòa, Tân Thạnh, Trường Xuân và 4 xã: Tam Ngọc, Tam Phú, Tam Thăng, Tam Thanh.

28202214 1 ban do thanh pho hoi an quang nam

28203447 1 ban do tam ky
Bản đồ hành chính thành phố Tam Kỳ

PHÓNG TO

Bản đồ thành phố Hội An

Thành phố Hội An có 13 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: Cẩm An, Cẩm Châu, Cẩm Nam, Cẩm Phô, Cửa Đại, Minh An, Sơn Phong, Tân An, Thanh Hà và 4 xã: Cẩm Hà, Cẩm Kim, Cẩm Thanh, Tân Hiệp (xã đảo nằm trên Cù lao Chàm).
Bản đồ thị xã Điện Bàn

28203803 ban do thanh pho hoi an
Bản đồ hành chính thành phố Hội An

PHÓNG TO

Bản đồ thị xã Điện Bàn

Thị xã Điện Bàn có 20 đơn vị hành chính, gồm 7 phường: Điện An, Điện Dương, Điện Nam Bắc, Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Ngọc, Vĩnh Điện và 13 xã: Điện Hòa, Điện Hồng, Điện Minh, Điện Phong, Điện Phước, Điện Phương, Điện Quang, Điện Thắng Bắc, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung, Điện Thọ, Điện Tiến, Điện Trung.

28204002 ban do thi xa dien ban
Bản đồ hành chính thị xã Điện Bàn

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Bắc Trà My

Huyện Bắc Trà My có 13 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Trà My và 12 xã: Trà Bui, Trà Đốc, Trà Đông, Trà Dương, Trà Giác, Trà Giang, Trà Giáp, Trà Ka, Trà Kót, Trà Nú, Trà Sơn, Trà Tân.

28202229 4 ban do huyen bac tra my quang nam

28204224 4 ban do bac tra my
Bản đồ hành chính huyện Bắc Trà My

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Đại Lộc

Huyện Đại Lộc có 18 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Ái Nghĩa 5-bvà 17 xã: Đại An, Đại Chánh, Đại Cường, Đại Đồng, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại Hồng, Đại Hưng, Đại Lãnh, Đại Minh, Đại Nghĩa, Đại Phong, Đại Quang, Đại Sơn, Đại Tân, Đại Thắng, Đại Thạnh.

28202242 5 ban do huyen dai loc quang nam

28204405 5 ban do dai loc
Bản đồ hành chính huyện Đại Lộc

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Đông Giang

Huyện Đông Giang có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Prao và 10 xã: A Rooi, A Ting, Ba, Jơ Ngây, Ka Dăng, Mà Cooih, Sông Kôn, Tà Lu, Tư, Zà Hung.

28202253 6 ban do huyen dong giang quang nam

28204625 ban do huyen dong giang
Bản đồ hành chính huyện Đông Giang

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Duy Xuyên

Huyện Duy Xuyên có 14 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Nam Phước và 13 xã: Duy Châu, Duy Hải, Duy Hòa, Duy Nghĩa, Duy Phú, Duy Phước, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thành, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung, Duy Vinh.

28204831 ban do huyen duy
Bản đồ hành chính huyện Duy Xuyên

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Hiệp Đức

Huyện Hiệp Đức có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tân Bình và 10 xã: Bình Lâm, Bình Sơn, Hiệp Hòa, Hiệp Thuận, Phước Gia, Phước Trà, Quế Lưu, Quế Thọ, Sông Trà, Thăng Phước.

28202304 8 ban do huyen hiep duc quang nam

28205211 8 ban do huyen hiep duc

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Nam Giang

Huyện Nam Giang có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Thạnh Mỹ và 11 xã: Cà Dy, Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La Êê, Tà Bhing, Tà Pơơ, Zuôih.

28202315 9 ban do huyen nam giang quang nam

28205229 9 ban do huyen nam giang

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Nam Trà My

Huyện Nam Trà My có 10 đơn vị hành chính, gồm các 10 xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai (huyện lỵ), Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh.

28202326 10 ban do huyen nam tra my quang nam

28205244 210 ban do huyen nam tra my

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Nông Sơn

Huyện Nông Sơn có 6 đơn vị hành chính, gồm 6 xã: Ninh Phước, Phước Ninh, Quế Lâm, Quế Lộc, Quế Trung (huyện lỵ), Sơn Viên.

28205253 211 ban do huyen nong son

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Núi Thành

Huyện Núi Thành có 17 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Núi Thành và 16 xã: Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Giang, Tam Hải, Tam Hiệp, Tam Hòa, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Nghĩa, Tam Quang, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Tiến, Tam Trà, Tam Xuân I, Tam Xuân II.

28205302 212 ban do huyen nui thanh

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Phú Ninh

Huyện Phú Ninh có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Phú Thịnh và 10 xã: Tam An, Tam Đại, Tam Dân, Tam Đàn, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam Phước, Tam Thái, Tam Thành, Tam Vinh.

28205312 213 ban do huyen phu ninh

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Phước Sơn

Huyện Phước Sơn có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Khâm Đức và 11 xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Hiệp, Phước Hòa, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành, Phước Xuân.

28202337 14 ban do huyen phuoc son quang nam

28205323 214 ban do huyen phuoc son

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Quế Sơn

Huyện Quế Sơn có 13 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Đông Phú (huyện lỵ), Hương An và 11 xã: Quế An, Quế Châu, Quế Hiệp, Quế Long, Quế Minh, Quế Mỹ, Quế Phong, Quế Phú, Quế Thuận, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2.

28205336 215 ban do huyen que son

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Tây Giang

Huyện Tây Giang có 10 đơn vị hành chính, gồm 10 xã: A Nông, A Tiêng (huyện lỵ), A Vương, A Xan, Bha Lêê, Ch’ơm, Dang, Ga Ri, Lăng, Tr’Hy.

28202348 16 ban do huyen tay giang quang nam

Trong 10 xã của huyện thì chỉ có xã Dang và xã A Vương không có đường biên giới với CHDCND Lào.

28205347 216 ban do huyen tay giang

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Thăng Bình

Huyện Thăng Bình có 22 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hà Lam và 21 xã: Bình An, Bình Chánh, Bình Đào, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Dương, Bình Giang, Bình Hải, Bình Lãnh, Bình Minh, Bình Nam, Bình Nguyên, Bình Phú, Bình Phục, Bình Quế, Bình Quý, Bình Sa, Bình Trị, Bình Triều, Bình Trung, Bình Tú.

28205356 217 ban do huyen thang binh

PHÓNG TO

Bản đồ huyện Tiên Phước

Huyện Tiên Phước có 15 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tiên Kỳ và 14 xã: Tiên An, Tiên Cẩm, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Hà, Tiên Hiệp, Tiên Lãnh, Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên Mỹ, Tiên Ngọc, Tiên Phong, Tiên Sơn, Tiên Thọ.

28205408 218 ban do huyen tien phuoc

PHÓNG TO

Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp

Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung

Cách đây 40 năm về trước, mặc dù miền Bắc XHCN khi đó đang nặng hai vai gánh cả non sông vượt dặm dài, vừa là hậu phương lớn chi viện tích cực cho các chiến trường với tinh thần thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người, vừa là tiền tuyến đánh trả cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân của đế quốc Mỹ nhưng sự nghiệp giáo dục và đào tạo vẫn không ngừng phát triển nhằm đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu trước mắt và sự nghiệp tái thiết đất nước lâu dài sau chiến tranh. Trong bối cảnh đó và trước yêu cầu của công tác điều tra cơ bản phục vụ quy hoạch các vùng kinh tế mới,vùng chuyên canh, xây dựng các nông trường, Bộ Nông trường ( nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ) đã có Quyết định số 115 QĐ/TC ngày 05 th áng 9 năm 1968 về việc mở Lớp công nhân đo dạc - tiền thân của Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung ngày nay.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button