Giấy đăng ký xác nhận độc thân là văn bản hành chính được cấp bởi Ủy ban nhân dân xã mà bạn đang cư trú chứng nhận bạn đang độc thân . Đây cũng là một loại giấy tờ không thể thiếu nếu bạn muốn kết hôn với người nước ngoài. Ngoài mục đích kết hôn, giấy đăng ký xác nhận độc thân còn được dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chứng minh tài sản riêng của bạn không muốn xét vào khoảng tài sản chung khi hai vợ chồng kết hôn.
Hôm nay, cmm.edu.vn sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết về Giấy xác nhận độc thân và mẫu giấy xác nhận độc thân chính xác nhất.
Hướng dẫn cách viết giấy xác nhận độc thân
Bạn đang xem bài: Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân chính xác nhất
Mục “Nơi cư trú”: ghi thêm địa chỉ hiện tại đang sống của người xin cấp Giấy chứng nhận độc thân. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ hiện tại của người yêu cầu.
Mục “Thời gian cư trú tại: …từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …”: Chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận độc thân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài.
Mục “Tình trạng hôn nhân”:
Nếu chưa từng kết hôn: ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
Nếu đã từng đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Quyết định ly hôn số … ngày … tháng … năm … của Tòa án nhân dân; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
Nếu đã đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã mất và chưa kết hôn lại: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết;hiện tại chưa kết hôn với ai”, kèm theo (Giấy chứng tử/Trích mục khai tử).
Mục “Giấy này được cấp để”: ghi đúng mục đích sử dụng và không được để trống.
Làm thủ tục mua bán nhà
Bổ sung hồ sơ xin việc
Làm thủ tục thừa kế
Bổ sung hồ sơ du lịch nước ngoài
Làm thủ tục kết hôn (Ghi rõ Họ & tên, năm sinh, CMND/Hộ chiếu của người dự định kết hôn, nơi chuẩn bị đăng ký kết hôn).
Thủ tục xin cấp xác nhận độc thân
Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.
Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
- Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
Các giấy tờ cần chuẩn bị
- Mẫu đăng ký xác nhận độc thân quy định. Với những yêu cầu cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Trong đó nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên - Chứng minh nhân dân
- Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú.
- Nếu bạn đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi thì bạn có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
- Còn nếu bạn không chứng minh được thì công chức tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú tiến hành xác minh rõ.
Thẩm quyền giải quyết
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thời hạn cấp giấy xác nhận độc thân
Thời gian sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Và giá trị sử dụng của Giấy xác nhận là 6 tháng kể từ ngày cấp.
Hết thời hạn này nếu muốn cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì sẽ phải nộp lại Giấy đã hết hiệu lực.
Mẫu giấy xác nhận độc thân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày…..tháng…..năm…….
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
………………………………………….. (2)
Xét đề nghị của ông/bà (3):………………………………………………………………………………,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)
Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(3) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.
Tải mẫu giấy xác nhận độc thân tại đây: 1- To khai cap Giay xac nhan TTHN (Mau TPHT-2013-TKXNHN)
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Biểu mẫu