Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh (website: ueh.edu.vn) thuộc top 14 trường đại học trọng điểm Việt Nam, 1 trong 1000 trường kinh tế tốt nhất thế giới theo xếp hạng của Eduniversal. Qua 40 năm phát triển, đây là lựa chọn thích hợp cho sinh viên muốn theo học các ngành kinh tế. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết liên quan đến trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh , cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh được thành lập trên cơ sở hợp nhất Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (thành lập năm 1976), Trường Đại học Tài chính Kế toán TP. Hồ Chí Minh (thành lập năm 1976) và Khoa Kinh tế thuộc Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, theo quyết định số 2819/GD-ĐT ngày 09/7/1996 của Bô trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngày 10/10/2000, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 118/2000/QĐ-TTg về việc thay đổi tổ chức của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, theo quyết định này Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tách ra thành Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bạn đang xem bài: Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành, với nhiều bậc, hệ đào tạo đa dạng. Trường có đội ngũ giáo sư, giảng viên được đào tạo từ các trường danh tiếng, có trình độ cao, có uy tín khoa học và chuyên môn. Đây là một trong những điều kiện chính để trường từng bước nâng cao chất lượng dạy và học, nâng cao vị thế và uy tín của mình trong xã hội. Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là trường có số lượng người học thuộc các bậc, hệ đào tạo, từ Cử nhân đến Thạc sĩ, Tiến sĩ được coi là lớn nhất nước. Hiện nay, trường đào tạo bậc đại học theo hai loại hình chính quy và vừa làm vừa học, đào tạo sau đại học theo loại hình không tập trung; lưu lượng sinh viên, học viên của trường hàng năm khoảng trên 35.000. Hiện nay, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là một trong 14 trường đại học trọng điểm của quốc gia và là trường công lập đầu tiên được Thủ tướng cho phép tự chủ đại học toàn diện (2014).
Sứ mạng
Nâng tầm tri thức, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, hội nhập và chuyển giao toàn cầu; Tiên phong đổi mới, sáng tạo, phục vụ cộng đồng.
Nâng tầm tri thức: Thông qua các hoạt động đào tạo, nghiên cứu, và phục vụ cộng đồng, UEH mong muốn đóng góp cho sự lan tỏa tri thức, văn minh và các giá trị giáo dục toàn diện đến mọi người.
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao: Dẫn đầu trong việc cung cấp nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học chất lượng cao, đáp ứng thị trường lao động và kinh tế toàn cầu, đồng thời được trang bị các công cụ cần thiết để học tập suốt đời.
Hội nhập và chuyển giao tri thức toàn cầu: Chúng tôi định hướng quốc tế hóa và hội nhập vào cộng đồng đại học trên thế giới; chuyển giao tri thức cho các hoạt động phát triển trong nước, khu vực và toàn cầu
Tiên phong đổi mới, sáng tạo: UEH nhận ra xu hướng thời đại công nghệ thay đổi nhanh chóng và xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua việc không ngừng đổi mới và sáng tạo tri thức trong đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Phục vụ cộng đồng: Đích đến tối thượng của chúng tôi là phục vụ xã hội thông qua đội ngũ sinh viên, giảng viên và nhà nghiên cứu của trường và cộng đồng cựu sinh viên.
Giá trị
Thấu hiểu nhu cầu của người học và xã hội; Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học cho các tổ chức và doanh nghiệp; Quan tâm đến xây dựng đội ngũ có chuyên môn cao, năng động, có tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; Khuyến khích sử dụng công nghệ một cách sáng tạo trong môi trường làm việc, giảng dạy và học tập; Tự hào và phát huy truyền thống của trường.
Chất lượng luôn đi đầu: Chất lượng là ưu tiên hàng đầu. UEH quan tâm chất lượng của tất cả các mặt, các hoạt động liên quan đến đào tạo – nghiên cứu, và cải tiến không ngừng. UEH cam kết cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho xã hội.
Năng động, sáng tạo: Tiên phong trong đổi mới, sáng tạo và hội nhập. Phấn đấu không ngừng để đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo – nghiên cứu. Xây dựng môi trường giáo dục – nghiên cứu thân thiện nhằm phát huy tốt nhất năng lực sáng tạo của người học, giáo viên và nhà nghiên cứu.
Tự do học thuật: Tôn trọng mọi kết quả nghiên cứu và ý kiến mang tính khách quan, có cơ sở khoa học. Mọi ý kiến phản biện mang tính xây dựng luôn được coi trọng.
Liêm chính: Luôn trung thực và ngay thẳng trong đào tạo – nghiên cứu, với đối tác, cộng đồng và xã hội.
Trách nhiệm: Mọi thành viên UEH luôn có trách nhiệm với xã hội, cộng đồng, đối tác, UEH, công việc, sản phẩm, đồng nghiệp và bản thân. Luôn hướng về khách hàng (xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và sinh viên). Theo sát nhu cầu của xã hội, dự báo nhu cầu trong tương lai để cung cấp sản phẩm phù hợp nhất.
Tôn trọng sự khác biệt: Mọi khác biệt đều được tôn trọng. UEH là môi trường giáo dục – nghiên cứu tốt cho tất cả mọi người. Cộng đồng UEH làm việc với lòng tin cậy và tôn trọng lẫn nhau, xem trọng sự đa dạng về văn hóa và tính cách của mỗi người.
Đoàn kết – hợp tác: UEH là một khối thống nhất. “Gia đình UEH” cùng chí hướng, chung sức, đồng lòng trong đổi mới, hội nhập và xây dựng môi trường giáo dục – nghiên cứu chuẩn quốc tế. Sẵn sàng chia sẻ, cảm thông, hỗ trợ và giúp đỡ. Tăng cường hợp tác với các đối tác theo tinh thần tương hỗ và cùng có lợi. Coi các đối tác là một phần của UEH.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
- Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
a. Tại cơ sở đào tạo TP.HCM (KSA)
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT (chỉ tiêu 1%).
- Phương thức 2: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (chỉ tiêu 1%).
- Phương thức 3: Xét tuyển học sinh Giỏi.
- Phương thức 4: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
b. Tại Phân hiệu Vĩnh Long (KSV)
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT (chỉ tiêu 1%).
- Phương thức 2: Xét tuyển học sinh Giỏi.
- Phương thức 3: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn dựa trên học bạ.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
2. Điều kiện đăng ký xét tuyển
a. Tại cơ sở đào tạo TP.HCM (KSA)
- Phương thức 3: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức 4: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 5: Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức Đợt 1 năm 2021 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 6: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.
b. Tại Phân hiệu Vĩnh Long (KSV)
- Phương thức 2: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức 3: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 4: Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.
3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Học phí
– Học phí Chương trình đại trà:
(Đơn vị tính: đồng)
Ngành học |
Năm 1 2019-2020 |
Năm 2 2020-2021 |
Năm 3 2021-2022 |
Năm 4 2022-2023 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà |
585.000đ/tín chỉ (khoảng 18.5triệu/năm) |
650.000đ/tín chỉ (khoảng 20.5triệu/năm) |
715.000đ/tín chỉ (khoảng 22.5triệu/năm) |
785.000đ/tín chỉ (khoảng 24.8triệu/năm) |
– Học phí Chương trình Chất lượng cao:
(Đơn vị tính: đồng)
Ngành/chuyên ngành |
Năm 1 2019-2020 |
Năm 2 2020-2021 |
Năm 3 2021-2022 |
Năm 4 2022-2023 |
---|---|---|---|---|
Thẩm định giá |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Quản trị |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Quản trị
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Kinh doanh quốc tế |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Kinh doanh quốc tế
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Tài chính |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Tài chính
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Ngân hàng |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
32.000.000đ |
Ngân hàng
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Kế toán doanh nghiệp |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
Kế toán doanh nghiệp
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Ngoại thương |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Ngoại thương
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
40.000.000đ |
Kiểm toán |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
Kinh doanh thương mại |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Marketing |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
36.500.000đ |
Luật kinh doanh |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
35.000.000đ |
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
a. Chương trình Chuẩn và Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
STT | Ngành | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Kinh tế | – Kinh tế học ứng dụng | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
– Kinh tế chính trị |
|||||
2 | Kinh tế đầu tư | – Ngành Kinh tế đầu tư – Chuyên ngành Thẩm định giá và Quản trị tài sản |
7310104 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
3 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D07 | 100 | |
4 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 100 | |
5 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
6 | Quản trị kinh doanh | – Quản trị | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 700 |
– Quản trị chất lượng |
|||||
– Quản trị khởi nghiệp |
|||||
– Quản trị công nghệ và đổi mới sáng tạo |
|||||
7 | Kinh doanh quốc tế | – Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 450 |
– Chuyên ngành Ngoại thương |
|||||
8 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 100 | |
9 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 200 | |
10 | Marketing | – | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
11 | Tài chính – Ngân hàng | – Tài chính công | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 950 |
– Quản lý thuế | |||||
– Ngân hàng | |||||
– Tài chính | |||||
– Thị trường chứng khoán |
|||||
– Đầu tư tài chính |
|||||
– Ngân hàng đầu tư |
|||||
– Ngân hàng quốc tế |
|||||
– Thuế trong kinh doanh |
|||||
– Quản trị hải quan – ngoại thương |
|||||
– Quản trị tín dụng |
|||||
12 | Bảo hiểm | A00, A01, D01, D07 | 50 | ||
13 | Tài chính quốc tế | – Ngành Tài chính quốc tế | 7340206 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
– Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính |
|||||
14 | Kế toán | – Kế toán công | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 650 |
– Kế toán doanh nghiệp |
|||||
15 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 150 | |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | – Quản trị lữ hành – Quản trị du thuyền |
7810103 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
17 | Quản trị khách sạn | – Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
– Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí |
|||||
18 | Toán kinh tế | – Toán tài chính | 7310108 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
100 |
– Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm |
|||||
19 | Thống kê kinh tế | – Thống kê kinh doanh | 7310107 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 |
20 | Hệ thống hông tin quản lý | – Hệ thống thông tin kinh doanh | 7340405 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
100 |
– Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp |
|||||
21 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
100 | |
22 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 | |
23 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 |
50 | |
24 | Ngôn ngữ Anh | – Tiếng Anh thương mại | 7220201 | D01, D96 Tiếng Anh hệ số 2 |
150 |
25 | Luật kinh tế | – Luật kinh doanh | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 150 |
26 | Luật | – Luật kinh doanh quốc tế | 7380101 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
27 | Quản lý công | A00, A01, D01, D07 | 50 | ||
28 | Kiến trúc đô thị | – Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 7580104 | A00, A01, D01, V00 | 50 |
29 | Quản lý bệnh viện | 7720802 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
b. Chương trình Cử nhân tài năng
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
3 | Marketing | 7340115_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
5 | Kế toán | 7340301_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế TP. HCM như sau:
1. Nhóm 1
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Kinh tế | 20.70 | 23,30 | 26,20 |
Quản trị kinh doanh | 21.40 | 24,15 | 26,40 |
Kinh doanh quốc tế | 22.80 | 25,10 | 27,50 |
Kinh doanh thương mại | 21.70 | 24,40 | 27,10 |
Marketing | 22.40 | 24,90 | 27,50 |
Tài chính – Ngân hàng | 20.00 | 23,10 | 25,80 |
Kế toán | 20.40 | 22,90 | 25,80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23,90 | 25,40 | |
Quản trị khách sạn | 24,40 | 25,80 | |
Toán kinh tế | 21,83 | 25,20 | |
Thống kê kinh tế | 21,81 | 25,20 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 23,25 | 26,30 | |
Kỹ thuật phần mềm | 22,51 | 25,80 | |
Ngôn ngữ Anh | 24,55 | 25,80 | |
Luật | 23 | 24,90 | |
Quản lý công | 21,60 | 24,30 | |
Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | 21,80 | 24,20 | |
Quản trị kinh doanh – Chương trình Cử nhân tài năng | 26 | ||
Bảo hiểm | 22 | ||
Tài chính quốc tế | 26,70 | ||
Khoa học dữ liệu | 24,80 | ||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 27,60 |
2. Nhóm 2
Chuyên ngành | Năm 2018 |
Kinh tế học ứng dụng | 20.70 |
Kinh tế nông nghiệp | 19.00 |
Kinh tế chính trị | 19.00 |
Quản trị bệnh viện | 18.00 |
Ngoại thương | 22.60 |
Quản trị lữ hành | 21.60 |
Quản trị khách sạn | 22.20 |
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 21.40 |
Thuế trong kinh doanh | 18.80 |
Quản trị hải quan – ngoại thương | 21.20 |
Ngân hàng đầu tư | 18.00 |
Thị trường chứng khoán | 17.50 |
Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm | 18.00 |
Đầu tư tài chính | 19.00 |
Tài chính quốc tế | 21.30 |
Toán tài chính | 19.20 |
Thống kê kinh doanh | 19.39 |
Hệ thống thông tin kinh doanh | 20.02 |
Thương mại điện tử | 21.21 |
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 17.61 |
Công nghệ phần mềm | 19.00 |
Tiếng Anh thương mại | 22.50 |
Luật kinh doanh | 20.30 |
Luật kinh doanh quốc tế | 20.50 |
Quản lý công | 17.50 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường