Tổng hợp

Otaku, Weeaboo là gì? Sự khác nhau giữa Otaku và Weeaboo tại Nhật Bản

Tại Nhật Bản có khá nhiều các thuật ngữ kì lạ như Otaku, Weeaboo,… Tuy nhiên đâu phải ai cũng biết Otaku là gì? Weeaboo là gì? Tuy không liên quan nhưng thực sinh tập, du học sinh cũng đã từng một lần nghe nói khi tìm hiểu về văn hóa Nhật Bản. Cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời nhé!

Bạn đang xem bài: Otaku, Weeaboo là gì? Sự khác nhau giữa Otaku và Weeaboo tại Nhật Bản

otaku la gi weeaboo la gi
 

1. Otaku là gì? 
 

Otaku (おたく) được coi là từ lóng trong tiếng Nhật nhằm chỉ những fan có sự hâm mộ cuồng nhiệt với anime (hoạt hình), manga (truyện tranh), vocaloid hay trò chơi điện tử, cosplay (hóa trang),…
 

Từ Otaku trước tại Nhật mang ý nghĩa không tốt, được coi là thành phần điên rồ quên mình về một thú vui tới mức bệnh hoạn nhằm chỉ những người luôn ở trong thế giới của manga, anime hay game…và  không có bất kỳ mối liên hệ gì với thế giới bên ngoài với mong muốn những điều không tưởng. 
 

0 otaku la gi weeaboo la gi

Otaku – Họ là những người:

  • Dù bất cứ lí do gì cũng không ngăn được bước chân của họ đến với  truyện tranh, hoạt hình,…
  • Trùm chăn đọc truyện thâu đêm suốt sáng.
  • Có trí nhớ siêu đẳng về các bộ truyện manga, hoạt hình
Nếu bạn hỏi về một vụ án trong bộ truyện “Conan“, họ có thể nói ngay số tập mà bạn cần đọc

>> Những điều cần biết về văn hóa Nhật Bản


 

1 otaku la gi weeaboo la gi
  • Nói chuyện một mình: Họ hay tưởng tượng “nhập vai” một cảnh nào đó trong truyện.
  • Sẵn sàng “vung” tiền khi gặp những bộ truyện manga, hoạt hình.
  • Lùng sục các hàng cho thuê truyện
  • Quên ăn, quên ngủ đi làm lấy tiền để mang về những bộ truyện, phim, poster hay mô hình… 
     
2 otaku la gi weeaboo la gi
  • Otaku học ngoại ngữ rất khá, đặc biệt là tiếng Anh, tiếng Hoa hay tiếng Nhật bởi họ cần có tiếng tốt để đọc truyện
  •  Nỗi lo sợ lớn nhất của một otaku là khi “tính mạng” truyện tranh, đĩa DVD, poster,.. bị uy hiếp
  • Không thể sống thiếu máy vi tính

 

Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất

1 xkld 1 3

Các loại Otaku phổ biến trong xã hội Nhật Bản:

– Game Otaku

– Anime Otaku


 

3 otaku la gi weeaboo la gi
– Manga Otaku

– Idol Otaku

Tham khảo thêm: 

Xếp độ nổi tiếng các thành viên Akb48 – Girlgroup hàng đầu Nhật Bản

 

– Train Otaku

– Anime figure Otaku


 

4 otaku la gi weeaboo la gi
– Zanson gachiotaku (Otaku cuồng đến phát điên)

– Kakure Otaku (Otaku ngầm)

– Itaota

– Riaju Otaku

– Weeaboo

2. Wibu (Weeaboo) là gì?

Weeaboo trong tiếng Nhật có nghĩa là yêu thương chỉ những người đam mê truyện tranh 2D như là Anime, Manga,…dẫn đến hành động, cư xử, cử chỉ đều giống những nhân vật trong truyện tranh.

“Weeaboo” được những người hâm mộ Việt gọi là Wibu

7 otaku la gi weeaboo la gi

Sự khác biệt giữa Weeaboo và Otaku?

Có khá nhiều người tranh cãi khi thuật ngữ Weeaboo ra đời bởi nó có ý  nghĩa khá giống Otaku. Theo đó Weeaboo để chỉ những người có sở thích giống với Otaku nhưng họ là những người nước ngoài yêu thích văn hóa 2D tại Nhật Bản
 

>>> Tham khảo thêm: Tìm hiểu về manga, nét đặc trưng trong văn hóa Nhật Bản

3. Một số thuật ngữ trong anime và manga

  • FANSERVICE (ファンサービス): chính là những đoạn hình ảnh trong anime/manga phục vụ fan
  • HENTAI: biến thái và thường dùng cho nam giới
  • MOE: đồng nghĩa với KAWAII – siêu dễ thương
  • YANDERE/ STUNDERE /KUUDERE/ DANDERE: các tính cách nhân vật như

 

Tsundere – những người có lý trí cao hơn tình cảm

Kuudere – bình tĩnh và lạnh lùng

Dandere – ít nói và cố xu hướng xa lánh xã hội.

Yandere – hơi hướng bạo lực và suy nghĩ bệnh hoạn.
 

8 otaku la gi weeaboo la gi
  • KAWAII (かわいい ): đáng yêu, cute, dễ thương,…
  • ECCHI (etchi ): dê cụ, tục tĩu
  • ITADAKIMASU: thường dùng trước khi ăn “tôi xin phép được ăn” “cảm ơn về bữa ăn”
  • BL: boy love
  • MANGAKA: họa sĩ truyện tranh nhật bản
  • SEIYUU: diễn viên lồng tiếng cho anime, game
  • BAKA : đồ ngu 
  • Anime music video (AMV): là lấy những hình ảnh từ nhiều anime được sắp xếp trên trên nền nhạc thành 1 video
  • Ahoge – Tóc ngố nhằm chỉ một sợi/cụm tóc mọc “lạc loài” trên đầu nhân vật.
  • Artbook – Sách tổng hợp những hình ảnh đẹp từ một anime được in với chất lượng cao
  • Bishounen (美少年)– Trai đẹp 
  • Bishoujo (美少女)– Gái đẹp
9 otaku la gi weeaboo la gi
  • Chibi (チビ,ちび?) – nhân vật tí hon và “ngắn ngủn” nhưng đáng yêu
  • CG – Computer Graphic – Hình ảnh đã qua chỉnh sửa trên máy tính để nâng cao chất lượng.
  • Comiket (コミケット, Comiketto) – Comics Market (コミックマーケット, Komikku Māketto) – Hội chợ truyện tranh lớn nhất thế giới, tổ chức 6 tháng một lần ở Toky
  • Doujinshi (同人誌) – Manga/Tạp chí nghiệp dư.
  • Dub – Lồng tiếng cho anime sang ngôn ngữ khác.
  • Ending – ED – Nhạc kết thúc.
  • Enjo kousai (援助交際) – Thuật ngữ mô tả các nữ sinh quan hệ tình dục với những người đàn ông lớn tuổi để kiếm tiền
  • Expertise- Thể loại về chuyên môn nghề nghiệp.
  • Eyecatch (アイキャッチ, Aikyachi) – Một cảnh hay hình minh họa để bắt đầu và kết thúc một đoạn quảng cáo trong chương trình TV ở Nhật
  • Fan fiction (ファン フィクション, Fan Fikushion) – Tác phẩm được viết bởi fan của một loại hình giải trí nào đó, bao gồm cả anime. 
  • Fansub – fan-subtitled – Phiên bản anime mà fan dịch và phụ đề sang ngôn ngữ khác
  • Figure – Mô hình nhân vật.
  • Futanari – Nhân vật có ngoại hình là nữ nhưng có bộ phận sinh dục nam. 
  • Gakuran (学ラン) – Đồng phục cho nam sinh cấp 2 và 3 ở Nhật. 
  • Galge ( ギャルゲ) – Girl games. Đây là một thể loại game Nhật tập trung việc tương tác với gái 2D.
  • Gothloli (ゴスロリ, Gosurori) – Gothic Lolita (ゴシック・ロリータ, Goshikku Rorīta) – Một xu hướng thời trang mà phụ nữ trẻ mặc như búp bê. 
  • Harem – nhiều nhân vật nữ thích một nhân vật nam chính.
     
2 Hoi chung hikikomori
  • Hikikomori – là người tự nhốt mình lại trong nhà, đôi khi từ chối rời khỏi nhà dù thế nào đi nữa. Xem ngay: Hội chứng Hikikomori- Người Nhật trẻ tự xa lánh cộng đồng
  •  Josei (女性) – Thể loại dành cho phụ nữ trưởng thành
  • Light Novel (ライトノベル, raito noberu) – Tiểu thuyết có hình minh họa. 
  • Live action – Là thể loại phim được chuyển thể từ tiểu thuyết, manga, anime. 
  • Lolicon (ロリコン) – những tên chỉ thích bé gái
  • MADMovie (MADムービー, Maddo Mūbī) – Đoạn video do fan làm. 
  • Magical boys (魔法少年, mahou shounen) – Chàng trai phép thuật. 
  • Magical girls (魔法少女, mahou shoujo) – Cô gái phép thuật.
  • Magical girlfriend – Exotic Girlfriend – Thể loại chỉ tình yêu giữa một chàng trai với một cô gái không phải người 
  • Nekomimi (猫耳, miêu nhĩ) – Nhân vật nữ với tai mèo và đuôi mèo, phần còn lại là cơ thể người.
  • One-shot – Ở Nhật, chỉ manga ngắn chỉ dài khoảng 15 – 60 trang.
  • Opening – OP – Nhạc mở đầu
  • Original Soundtrack – OST – Nhạc trong anime, phim.
  • Otome gēmu ( 乙女ゲーム) – Maiden games – Game nhắm vào thị trường nữ giới.
  • OVA – Original Video Animation, hay OVA, chỉ anime phát hành trên DVD, BD thay vì thông qua rạp, truyền hình.
  • Owari (おわり, オワリ, 終わり, 終) – “Kết thúc”
  • Sentai (戦隊) – Tiếng Nhật là “chiến đội”.
  • Shoujo (少女) – Thể loại dành cho con gái
  • Shoujo-ai (少女愛) – Thể loại đồng tính nữ, không đề cập đến vấn đề tình dục.
  • Shounen (少年) – Thể loại dành cho con trai. 
  • Shounen-ai (少年愛) – Thể loại đồng tính nam, không đề cập đến vấn đề tình dục.
  • Robot / Mecha – Thể loại về Robot
  • Waifu – Nhân vật nữ được ai đó xem là “vợ 2D”. Xuất phát từ Azumanga Daioh.
  • Trap – Crossdress, gender bender, đàn ông con trai trang điểm và mặc đồ sao cho giống con gái.
  • Seinen (青年) – Thể loại dành cho nam trưởng thành.
  • Yamato Nadeshiko (大和撫子) – Người phụ nữ lí tưởng, giỏi việc nội trợ.
  •  Hideyoshi: một loại giới tính mới xuất phát từ anime Baka to Test to Shoukanjuu
  • Yuri (百合) – Thể loại đồng tính nữ, có đề cập đến vấn đề tình dục.

Xem ngay: 10 bộ phim hoạt hình Anime Nhật Bản hay nhất
 

Trên đây là những thông tin về Otaku, Weeaboo Nhật Bản, nếu có điều gì cần bổ sung cho bài viết hãy để lại bình luận cuối bài viết nhé!  

 

Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp

Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung

Cách đây 40 năm về trước, mặc dù miền Bắc XHCN khi đó đang nặng hai vai gánh cả non sông vượt dặm dài, vừa là hậu phương lớn chi viện tích cực cho các chiến trường với tinh thần thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người, vừa là tiền tuyến đánh trả cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân của đế quốc Mỹ nhưng sự nghiệp giáo dục và đào tạo vẫn không ngừng phát triển nhằm đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu trước mắt và sự nghiệp tái thiết đất nước lâu dài sau chiến tranh. Trong bối cảnh đó và trước yêu cầu của công tác điều tra cơ bản phục vụ quy hoạch các vùng kinh tế mới,vùng chuyên canh, xây dựng các nông trường, Bộ Nông trường ( nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ) đã có Quyết định số 115 QĐ/TC ngày 05 th áng 9 năm 1968 về việc mở Lớp công nhân đo dạc - tiền thân của Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung ngày nay.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button