Bản đồ Long An hay bản đồ hành chính các huyện, xã, Thành phố tại tỉnh Long An, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn tỉnh Long An.
Chúng tôi Cmm.edu.vn tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch tỉnh Long An từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2022.
Bạn đang xem bài: Bản đồ Hành chính tỉnh Long An mới nhất
Vị trí địa lý và đơn vị hành chính tỉnh Long An
+ Vị trí: vị trí địa lý khá đặc biệt là tuy nằm vùng đồng bằng sông Cửu Long. Là tỉnh duy nhất của miền Tây nối liền cửa ngõ Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), và cũng là tỉnh nối liền Đông Nam Bộ với khu vực đồng bằng sông Cửu Long, hưởng lợi khi giáp ranh với TPHCM với các tuyến quốc lộ như 1, 50, 62, N1, N2 (Đường Hồ Chí Minh), cách trung tâm TPHCM khoảng 45 km theo đường Quốc Lộ 1.
Địa hình: địa hình của tỉnh đơn giản, bằng phẳng nhưng có xu thế thấp dần từ phía Bắc – Đông Bắc xuống Nam – Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện tích đất của tỉnh Long An được xếp vào vùng đất ngập nước.
Tiếp giáp địa lý: Phía bắc của tỉnh Long An giáp tỉnh Tây Ninh, TPHCM và tỉnh Svay Rieng (Campuchia); Phía nam và tây nam giáp tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp; Phía đông và đông bắc giáp TPHCM; Phía tây giáp tỉnh Prey Veng, Campuchia.
+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 4.494,93 km², dân số khoảng 1.706.452 (Năm 2020) đông thứ 15 về số dân. Trong đó, ở Thành thị có 300.021 người (16%; ở Nông thôn có 1.406.431 người (84%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 380 người/km².
+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Long An là tỉnh có 15 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thành phố Tân An, 1 thị xã Kiến Tường và 13 huyện (Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Đức Hòa, Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Hưng, Tân Thạnh, Tân Trụ, Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Vĩnh Hưng), với 188 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 12 phường, 15 thị trấn và 161 xã.
Bản đồ hành chính tỉnh Long An khổ lớn
PHÓNG TO 1|PHÓNG TO 2|PHÓNG TO 3
PHÓNG TO 1 | PHÓNG TO 2
PHÓNG TO
PHÓNG TO
Bản đồ thành phố Tân An
Thành phố Tân An có 14 đơn vị hành chínhm bao gồm 9 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, Khánh Hậu, Tân Khánh và 5 xã: Bình Tâm, Lợi Bình Nhơn, An Vĩnh Ngãi, Hướng Thọ Phú, Nhơn Thạnh Trung.
Bản đồ thị xã Kiến Tường
Thị xã Kiến Tường có 8 đơn vị hành, bao gồm 3 phường: 1, 2, 3 và 5 xã: Bình Hiệp, Bình Tân, Thạnh Hưng, Thạnh Trị, Tuyên Thạnh.
Bản đồ huyện Bến Lức
Huyện Bến Lức có 15 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Bến Lức và 14 xã: An Thạnh, Bình Đức, Long Hiệp, Lương Bình, Lương Hòa, Mỹ Yên, Nhựt Chánh, Phước Lợi, Tân Bửu, Tân Hòa, Thạnh Đức, Thạnh Hoà, Thạnh Lợi, Thanh Phú.
Bản đồ huyện Cần Đước
Huyện Cần Đước có 17 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Cần Đước và 16 xã: Long Cang, Long Định, Long Hòa, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ, Phước Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch.
Bản đồ huyện Cần Giuộc
Huyện Cần Giuộc có 15 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Cần Giuộc và 14 xã: Đông Thạnh, Long An, Long Hậu, Long Phụng, Long Thượng, Mỹ Lộc, Phước Hậu, Phước Lại, Phước Lâm, Phước Lý, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập, Thuận Thành.
Bản đồ huyện Châu Thành
Huyện Châu Thành có 13 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Tầm Vu và 12 xã: An Lục Long, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Hiệp Thạnh, Hoà Phú, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ, Vĩnh Công.
Bản đồ huyện Đức Hòa
Huyện Đức Hòa có 20 đơn vị hành chính, bao gồm 3 thị trấn: Hậu Nghĩa (huyện lỵ), Đức Hòa, Hiệp Hòa và 17 xã: An Ninh Đông, An Ninh Tây, Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Lập Thượng, Hiệp Hòa, Hòa Khánh Đông, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Hựu Thạnh, Lộc Giang, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Tân Mỹ, Tân Phú.
Bản đồ huyện Đức Huệ
Huyện Đức Huệ có 11 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Đông Thành và 10 xã: Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Hưng, Bình Hòa Nam, Bình Thành, Mỹ Bình, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Tây.
Bản đồ huyện Mộc Hóa
Huyện Mộc Hóa có 7 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Bình Phong Thạnh và 6 xã: Bình Hòa Đông, Bình Hòa Tây, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh, Tân Lập, Tân Thành.
Bản đồ huyện Tân Hưng
Huyện Tân Hưng có 12 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Tân Hưng và 11 xã: Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà, Hưng Thạnh, Thạnh Hưng, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A, Vĩnh Châu B, Vĩnh Đại, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thạnh.
Bản đồ huyện Tân Thạnh
Huyện Tân Thạnh có 13 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Tân Thạnh và 12 xã: Bắc Hòa, Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình, Nhơn Hòa, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Bình, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Ninh, Tân Thành.
Bản đồ huyện Tân Trụ
Huyện Tân Trụ có 10 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Tân Trụ và 9 xã: Bình Lãng, Bình Tịnh, Bình Trinh Đông, Đức Tân, Lạc Tấn, Nhựt Ninh, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Tân Phước Tây.
Bản đồ huyện Thạnh Hóa
Huyện Thạnh Hóa có 11 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Thạnh Hóa và 10 xã: Tân Đông, Tân Hiệp, Tân Tây, Thạnh An, Thạnh Phú, Thạnh Phước, Thuận Bình, Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Đông, Thủy Tây.
Bản đồ huyện Thủ Thừa
Huyện Thủ Thừa có 12 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Thủ Thừa và 11 xã: Bình An, Bình Thạnh, Long Thạnh, Long Thuận, Mỹ An, Mỹ Lạc, Mỹ Phú, Mỹ Thạnh, Nhị Thành, Tân Long, Tân Thành.
Bản đồ huyện Vĩnh Hưng
Huyện Vĩnh Hưng có 10 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Vĩnh Hưng và 9 xã: Hưng Điền A, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, Vĩnh Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận.
Bên trên là bài viết Bản đồ hành chính tỉnh Long An được cập nhật năm 2022 bởi đội ngũ biên tập. Để biết thêm thông tin bản đồ khác, bạn có thể tham khảo thêm bên dưới.
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp