Tổng hợp

Bản đồ Thành phố Hải Phòng mới nhất

Bản đồ Hải Phòng hay bản đồ hành chính các Quận và huyện tại Thành phố Hải Phòng, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn Thành phố Hải Phòng.

Chúng tôi Cmm.edu.vn tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch Thành phố Hải Phòng từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2022.

Bạn đang xem bài: Bản đồ Thành phố Hải Phòng mới nhất

25210649 ban do thanh pho hai phong bandovietnam
Thông tin cơ bản về Thành phố Hải Phòng

Vị trí địa lý và đơn vị hành chính Thành phố Hải Phòng

Hải Phòng được thành lập 19 tháng 7 năm 1888 và là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam (Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng), hiện là đô thị loại I và là cấp quốc gia cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ, cách huyện đảo Bạch Long Vĩ (thuộc thành phố) khoảng 70 km, cách thủ đô Hà Nội 106 km về phía đông đông nam theo đường 5.

+ Vị trí: Thành phố Hải Phòng là một thành phố ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Đây là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển của nước ta.

Tiếp giáp địa lý: Phía bắc của Thành phố Hải Phòng giáp tỉnh Quảng Ninh; phía tây giáp tỉnh Hải Dương; Phía nam giáp tỉnh Thái Bình; phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông.

25210659 ban do ve tinh hai phong
Bản đồ Thành phố Hải Phòng ở vệ tinh

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 1.522,5 km² (có diện tích xếp thứ 7 cả nước sau TP HCM, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng Nai và Bình Dương), dân số khoảng 2.028.514 người (Năm 2019). Trong đó, ở Thành thị có 924.741 người (45,59%); ở Nông thôn có 1.103.773 người (54,41%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 1.332 người/km².

+ Địa hình: Địa hình phía bắc của TP Hải Phòng là vùng trung du, có đồi xen kẽ với đồng bằng và ngả thấp dần về phía nam ra biển. Khu đồi núi này có liên hệ với hệ núi Quảng Ninh, di tích của nền móng uốn nếp cổ bên dưới, nơi trước đây đã xảy ra quá trình sụt võng với cường độ nhỏ, gồm các loại cát kết, đá phiến sét và đá vôi có tuổi khác nhau được phân bố thành từng dải liên tục theo hướng Tây Bắc – Đông Nam từ đất liền ra biển gồm hai dãy chính.

25210713 bandohaiphong
Bản đồ Thành phố Hải Phòng ở trên nền tảng Open Street Map

Dãy chạy từ An Lão đến Đồ Sơn đứt quãng, kéo dài khoảng 30 km có hướng Tây Bắc – Đông Nam gồm các núi: Voi, Phù Liễn, Xuân Sơn, Xuân Áng, núi Đối, Đồ Sơn, Hòn Dáu. Dãy Kỳ Sơn – Tràng Kênh và An Sơn – Núi Đèo, gồm hai nhánh: nhánh An Sơn – Núi Đèo cấu tạo chính là đá cát kết có hướng tây bắc đông nam gồm các núi Phù Lưu, Thanh Lãng và Núi Đèo; và nhánh Kỳ Sơn – Trang Kênh có hướng tây tây bắc – đông đông nam gồm nhiều núi đá vôi.

+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Hải Phòng là thành phố có 15 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 7 quận nội thành (Đồ Sơn, Dương Kinh, Hải An, Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, Ngô Quyền), 6 huyện ngoại thành (An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Bạch Long Vĩ, Cát Hải) với 217 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 66 phường, 10 thị trấn và 141 xã.

Tên Dân số (Người) Hành Chính
Quận Đồ Sơn 49.029 6 phường
Quận Dương Kinh 60.319 6 phường
Quận Hải An 132.943 8 phường
Quận Hồng Bàng 96.111 9 phường
Quận Kiến An 118.047 10 phường
Quận Lê Chân 219.762 15 phường
Quận Ngô Quyền 165.309 12 phường
An Dương 195.717 1 thị trấn, 15 xã
An Lão 46.712 2 thị trấn, 15 xã
Huyện đảo Bạch Long Vĩ 624 Không chia
Huyện đảo Cát Hải 32.090 2 thị trấn, 10 xã
Kiến Thụy 140.417 1 thị trấn, 17 xã
Thủy Nguyên 333.810 2 thị trấn, 35 xã
Tiên Lãng 154.789 1 thị trấn, 20 xã
Vĩnh Bảo 182.835 1 thị trấn, 29 xã
25210730 ban do tp hai phong
Bản đồ hành chính tại Thành phố Hải Phòng 

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính thành phố Hải Phòng khổ lớn

TẢI BẢN ĐỒ

14114720 1 ban do tp hai phong
Bản đồ hành chính thành phố Hải Phòng năm 2022

PHÓNG TO 1|PHÓNG TO 2PHÓNG TO 3

14114834 ban do du lich giao thong hai phong
Bản đồ một số tuyến đường giao thông tại TP Hải Phòng

PHÓNG TO

14114928 ban do tp dat hai phong
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Hải Phòng

PHÓNG TO

25212014 ban do thanh pho hai phong

Bản đồ Quận Đồ Sơn

Quận Đồ Sơn có 6 đơn vị hành chính, gồm 6 phường: Bàng La, Hải Sơn, Hợp Đức, Minh Đức, Ngọc Xuyên, Vạn Hương.

Bản đồ Quận Dương Kinh

Quận Dương Kinh có 6 đơn vị hành chính, gồm 6 phường: Anh Dũng, Đa Phúc, Hải Thành, Hòa Nghĩa, Hưng Đạo, Tân Thành.

Bản đồ Quận Hải An

Quận Hải An có 8 đơn vị hành chính, gồm 8 phường: Cát Bi, Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Thành Tô, Tràng Cát.

Bản đồ Quận Hồng Bàng

Quận Hồng Bàng có 9 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: Hạ Lý, Hoàng Văn Thụ, Hùng Vương, Minh Khai, Phan Bội Châu, Quán Toan, Sở Dầu, Thượng Lý, Trại Chuối.

Bản đồ Quận Kiến An

Quận Kiến An có 10 đơn vị hành chính, gồm 10 phường: Bắc Sơn, Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Ngọc Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Trần Thành Ngọ, Tràng Minh, Văn Đẩu.

Bản đồ Quận Lê Chân

Quận Lê Chân có 15 đơn vị hành chính, gồm 15 phường: An Biên, An Dương, Cát Dài, Đông Hải, Dư Hàng, Dư Hàng Kênh, Hàng Kênh, Hồ Nam, Kênh Dương, Lam Sơn, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Trại Cau, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm.

Bản đồ Quận Ngô Quyền

Quận Ngô Quyền có 12 đơn vị hành chính, gồm 12 phường: Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Đồng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lê Lợi, Máy Chai, Máy Tơ, Vạn Mỹ.

Bản đồ huyện An Dương

Huyện An Dương có 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn An Dương và 15 xã: An Đồng, An Hòa, An Hồng, An Hưng, Bắc Sơn, Đại Bản, Đặng Cương, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn, Quốc Tuấn, Tân Tiến.

25211435 8 ban do huyen an duong hai phong
Bản đồ hành chính huyện An Dương

Bản đồ huyện An Lão

Huyện An Lão có 17 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: An Lão (huyện lỵ), Trường Sơn và 15 xã: An Thái, An Thắng, An Thọ, An Tiến, Bát Trang, Chiến Thắng, Mỹ Đức, Quang Hưng, Quang Trung, Quốc Tuấn, Tân Dân, Tân Viên, Thái Sơn, Trường Thành, Trường Thọ.

25211402 9 ban do huyen an lao hai phong
Bản đồ hành chính huyện An Lão

Bản đồ huyện Bạch Long Vĩ

Bạch Long Vĩ là huyện đảo không phân chia thành các đơn vị hành chính cấp xã, thay vào đó chính quyền cấp huyện trực tiếp quản lý về mọi mặt.

Bản đồ huyện Cát Hải

Cát Hải là huyện đảo có 12 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Cát Bà (huyện lỵ), Cát Hải và 10 xã: Đồng Bài, Gia Luận, Hiền Hào, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Phù Long, Trân Châu, Văn Phong, Việt Hải, Xuân Đám.

Bản đồ huyện Kiến Thụy

Huyện Kiến Thụy có 17 đơn vị hành chính, gồm 1 thị trấn Núi Đối và 17 xã: Đại Đồng, Đại Hà, Đại Hợp, Đoàn Xá, Đông Phương, Du Lễ, Hữu Bằng, Kiến Quốc, Minh Tân, Ngũ Đoan, Ngũ Phúc, Tân Phong, Tân Trào, Thanh Sơn, Thuận Thiên, Thụy Hương, Tú Sơn.

Bản đồ huyện Thủy Nguyên

Huyện Thủy Nguyên có 37 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Núi Đèo (huyện lỵ), Minh Đức và 35 xã: An Lư, An Sơn, Cao Nhân, Chính Mỹ, Dương Quan, Đông Sơn, Gia Đức, Gia Minh, Hoa Động, Hòa Bình, Hoàng Động, Hợp Thành, Kênh Giang, Kiền Bái, Kỳ Sơn, Lại Xuân, Lâm Động, Lập Lễ, Liên Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân, Mỹ Đồng, Ngũ Lão, Phả Lễ, Phù Ninh, Phục Lễ, Quảng Thanh, Tam Hưng, Tân Dương, Thiên Hương, Thủy Đường, Thủy Sơn, Thủy Triều, Trung Hà.

25211319 13 ban do huyen thuy nguyen hai phong
Bản đồ hành chính huyện Thủy Nguyên

Bản đồ huyện Tiên Lãng

Huyện Tiên Lãng có 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tiên Lãng và 20 xã: Bắc Hưng, Bạch Đằng, Cấp Tiến, Đại Thắng, Đoàn Lập, Đông Hưng, Hùng Thắng, Khởi Nghĩa, Kiến Thiết, Nam Hưng, Quang Phục, Quyết Tiến, Tây Hưng, Tiên Cường, Tiên Minh, Tiên Thắng, Tiên Thanh, Toàn Thắng, Tự Cường, Vinh Quang.

25211043 14 ban do tien lang hai phong
Bản đồ hành chính huyện Tiên Lãng

Bản đồ huyện Vĩnh Bảo

Huyện Vĩnh Bảo có 30 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Vĩnh Bảo và 29 xã: An Hòa, Cao Minh, Cổ Am, Cộng Hiền, Đồng Minh, Dũng Tiến, Giang Biên, Hiệp Hòa, Hòa Bình, Hưng Nhân, Hùng Tiến, Liên Am, Lý Học, Nhân Hòa, Tam Cường, Tam Đa, Tân Hưng, Tân Liên, Thắng Thủy, Thanh Lương, Tiền Phong, Trấn Dương, Trung Lập, Việt Tiến, Vĩnh An, Vĩnh Long, Vĩnh Phong, Vinh Quang, Vĩnh Tiến.

25211121 15 ban do huyen vinh bao hai phong
Bản đồ hành chính huyện Vĩnh Bảo

Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp

Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung

Cách đây 40 năm về trước, mặc dù miền Bắc XHCN khi đó đang nặng hai vai gánh cả non sông vượt dặm dài, vừa là hậu phương lớn chi viện tích cực cho các chiến trường với tinh thần thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người, vừa là tiền tuyến đánh trả cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân của đế quốc Mỹ nhưng sự nghiệp giáo dục và đào tạo vẫn không ngừng phát triển nhằm đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu trước mắt và sự nghiệp tái thiết đất nước lâu dài sau chiến tranh. Trong bối cảnh đó và trước yêu cầu của công tác điều tra cơ bản phục vụ quy hoạch các vùng kinh tế mới,vùng chuyên canh, xây dựng các nông trường, Bộ Nông trường ( nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ) đã có Quyết định số 115 QĐ/TC ngày 05 th áng 9 năm 1968 về việc mở Lớp công nhân đo dạc - tiền thân của Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung ngày nay.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button