Đại Học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh (tiếng Anh: VNUHCM-University of Information Technology) là một trường đại học chuyên ngành với thế mạnh thương hiệu về đào tạo và nghiên cứu nhóm ngành công nghệ thông tin tại Việt Nam. Là trường thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập theo quyết định số 134/2006/QĐ-TTg ngày 08/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Trung tâm Phát triển Công nghệ Thông tin. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết của Đại Học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 8 tháng 6 năm 2006, Trường Đại học Công nghệ Thông tin được thành lập theo Quyết định số 134/2006/QĐ-TTg[3] của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Trung tâm Phát triển Công nghệ Thông tin. Trường khai giảng năm học đầu tiên vào tháng 11/2006. Hiệu trưởng đầu tiên của trường là GS.TSKH. NGƯT Hoàng Văn Kiếm (2006–2011).
Bạn đang xem bài: Đại Học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trường công lập, thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.[4]
Ngày 8 tháng 6 năm 2016, Trường Đại học Công nghệ Thông tin long trọng tổ chức Lễ Kỷ niệm 10 năm thành lập và Đón nhận Huân chương Lao động hạng III.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- UIT sử dụng khuôn viên đất là 12,3 hecta trong khu quy hoạch của ĐHQG-HCM tại Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh (đối diện khu du lịch Suối Tiên), diện tích sàn xây dựng là 93.750 m2, kinh phí là 412 tỉ VNĐ.
- Quy hoạch xây dựng
- Hệ thống mạng thông tin tư liệu của ĐHQG-HCM kết nối internet và các đơn vị thành viên của ĐHQG-HCM trong đó có Trung tâm Phát triển CNTT, khu CNPM qua hệ thống cáp quang. Hệ thống có băng thông rộng 8MBps.
- Mạng internet được coi là mạnh nhất ĐHQG-HCM với tốc độ lên tới 1Gbps
- Thư viện với tổng diện tích sử dụng là 1.266m2, 34.110 số lượng tài liệu các loại, liên kết với hệ thống thư viện trong toàn ĐHQG-HCM.
- Phòng Thí nghiệm và phòng máy thực hành
- Phòng thí nghiệm truyền thông đa phương tiện.
- Phòng thí nghiệm hệ thống thông tin.
- Hệ thống các phòng thí nghiệm thực hành máy tính với cấu hình cao.
- Hệ thống phòng học trực tuyến phục vụ giảng dạy qua mạng và hệ thống các phòng học trực tuyến đặt tại các đơn vị liên kết tại các tỉnh thành từ Bắc đến Nam.
Thông tin tuyển sinh năm 2021
Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQG-HCM (tối đa 5% chỉ tiêu).
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM (tối đa 18% chỉ tiêu).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 (tối đa 50% chỉ tiêu).
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (tối thiểu 25% chỉ tiêu).
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế uy tín (tối đa 2% chỉ tiêu).
- Phương thức 6: Xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình liên kết với ĐH Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham City cấp bằng.
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Phương thức 1: Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của trường Đại học Công nghệ Thông tin (Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh đạt giải Học sinh giỏi quốc gia, giải Khoa học kỹ thuật quốc gia, …).
– Phương thức 2: Xem chi tiết thông tin hướng dẫn của ĐHQG-HCM.
– Phương thức 3: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 từ 600 điểm trở lên.
– Phương thức 4: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào(dự kiến): 19 điểm (cho tất cả các ngành và tổ hợp xét tuyển).
– Phương thức 5:
+ Có hạnh kiểm tốt trong các năm học ở THPT.
+ Tối thiểu đạt danh hiệu học sinh khá trong tất cả các năm học THPT.
+ Có chứng chỉ quốc tế thỏa một trong những điều kiện sau:
- Chứng chỉ SAT có điểm từ 510 trở lên cho mỗi phần thi.
- Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 21 trở lên.
- AS/A level có điểm từ C-A cho mỗi môn thi.
- Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế uy tín khác được Hội đồng tuyển sinh chấp thuận.
– Phương thức 6: Đạt chứng chỉ IELTS từ 5.5 (hoặc chứng chỉ khác được Bộ Giáo dục và đào tạo chấp thuận là tương đương).
Học phí
class=”rtejustify”>
– Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2020-2021 chương trình đại trà là: 20.000.000 đồng/năm học (trong trường hợp đề án thí điểm tự chủ của Trường ĐH. CNTT được phê duyệt).
– Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
STT | Hệ đào tạo | Học phí dự kiến năm học 2020-2021 (đồng/năm học) | Học phí dự kiến năm học 2021-2022 (đồng/năm học) | Học phí dự kiến năm học 202 2 -2023 (đồng/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2023-2024 (đồng/năm học) |
1 | Chính quy | 20.000.000 | 22.000.000 | 24.000.000 | 26.000.000 |
2 | Chương trình chất lượng cao | 35.000.000 | 35.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
3 | Chương trình tiên tiến | 40.000.000 | 45.000.000 | 50.000.000 | 50.000.000 |
4 | Chương trình liên kết (Đại học Birmingham City) (3.5 năm) | 80.000.000 | 80.000.000 | 138.000.000 |
Cách ngành tuyển sinh năm 2021
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01 | 95 |
Khoa học máy tính (chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo) | 7480101_TTNT | A00, A01, D01 | 40 |
Khoa học máy tính (chất lượng cao) | 7480101_CLCA | A00, A01, D01 | 145 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01 | 90 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao) | 7480102_CLCA | A00, A01, D01 | 100 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01 | 100 |
Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) | 7480103_CLCA | A00, A01, D01 | 120 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, D01 | 85 |
Hệ thống thông tin (tiên tiến) | 7480104_TT | A00, A01, D01 | 65 |
Hệ thống thông tin (chất lượng cao) | 7480104_CLCA | A00, A01, D01 | 75 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01 | 55 |
Thương mại điện tử (chất lượng cao) | 7340122_CLCA | A00, A01, D01 | 55 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01 | 100 |
Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) | 7480201_CLCN | A00, A01, D01 | 120 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, D01 | 55 |
An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, D01 | 70 |
An toàn thông tin (chất lượng cao) | 7480202_CLCA | A00, A01, D01 | 85 |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 | A00, A01, D01 | 55 |
Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành hệ thống nhúng và IoT) | 7480106_IoT | A00, A01, D01 | 40 |
Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) | 7480106_CLCA | A00, A01, D01 | 100 |
Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City do Đại học Birmingham City cấp bằng) | 7480101_LK | 60 | |
Mạng máy tính và An toàn thông tin (Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City do Đại học Birmingham City cấp bằng) | 7480102_LK | 60 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2021
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐH Quốc gia TP.HCM như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
Thương mại điện tử | 21,2 | 690 | 29,9 | 900 | 26,5 | 840 |
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 21,05 | 790 | 24,8 | 750 | ||
Khoa học máy tính | 22,4 | 760 | 24,55 | 980 | 27,2 | 870 |
Khoa học máy tính (chất lượng cao) | 20,25 | 690 | 22,65 | 900 | 25,7 | 780 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 21,2 | 690 | 23,2 | 840 | 26 | 780 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao) | 18,6 | 690 | 20 | 750 | 23,6 | 750 |
Kỹ thuật phần mềm | 23,2 | 850 | 25,3 | 960 | 27,7 | 870 |
Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) | 21,5 | 690 | 23,2 | 890 | 26,3 | 800 |
Hệ thống thông tin | 21,1 | 690 | 23,5 | 860 | 26,3 | 780 |
Hệ thống thông tin (chất lượng cao) | 19 | 690 | 21,4 | 750 | 24,7 | 750 |
Hệ thống thông tin (tiên tiến) | 17 | 690 | 17,8 | 750 | 22 | 750 |
Kỹ thuật máy tính | 21,7 | 690 | 23,8 | 870 | 26,7 | 820 |
Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) | 18,4 | 690 | 21 | 750 | 24,2 | 750 |
Công nghệ thông tin | 22,5 | 760 | 24,65 | 950 | 27 | 870 |
Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) | 19 | 690 | 21,3 | 750 | 23,7 | 750 |
Công nghệ thông tin (Khoa học dữ liệu) | 20,6 | 690 | 23,5 | 870 | – | – |
An toàn thông tin | 22,25 | 760 | 24,45 | 900 | 26,7 | 850 |
An toàn thông tin (chất lượng cao) | 20,1 | 690 | 22 | 800 | 25,3 | 750 |
Khoa học máy tính (Hướng Trí tuệ nhân tạo) | 27,1 | 900 | ||||
Khoa học dữ liệu | 25,9 | 830 | ||||
Kỹ thuật máy tính (Hướng Hệ thống nhúng và IoT) | 26 | 780 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường