Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản & ứng dụng hàng đầu Việt Nam, trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết liên quan đến trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Trường ĐH KHTN) có tiền thân là Trường Cao đẳng Khoa học trực thuộc Viện Đại học Đông Dương được thành lập ở Hà Nội vào năm 1941. Năm 1947, Trung tâm thứ hai được thiết lập tại Sài Gòn và tọa lạc trên phần đất của Bệnh viện Policlinique Dejean de la Batie (nay là Bệnh viện Sài Gòn). Sau đó, Trường chuyển về Đại lộ Nancy (sau này đổi tên thành đại lộ Cộng Hòa, nay là 227 Nguyễn Văn Cừ). Năm học 1947-1948, Trường bắt đầu tuyển sinh các chứng chỉ: Toán có chứng chỉ Toán Đại cương, chứng chỉ Toán Vi phân và Tích phân; Khoa học Tự nhiên có chứng chỉ Thực vật Đại cương, chứng chỉ Động vật, chứng chỉ Sinh lý đại cương, chứng chỉ Vật lý, chứng chỉ Hóa học.
Bạn đang xem bài: Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Tháng 11/1953, Trường Cao đẳng Khoa học được đổi tên thành Khoa học Đại học Đường. Năm 1964, Khoa học Đại học Đường xây thêm một chi khoa ở Dĩ An, Bình Dương (nay là cơ sở 2), đào tạo chứng chỉ Sinh lý, Sinh hóa. Tháng 4/1975, Khoa học Đại học Đường một lần nữa được đổi tên thành Trường Đại học Khoa học.
Năm 1977, Trường Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh được chính thức thành lập trên cơ sở sáp nhập 02 Trường Đại học Khoa học và Đại học Văn Khoa. Từ 1977-1996, Trường có các Khoa: Toán-Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa chất, Công nghệ Thông tin, Kinh tế, Luật, và các Khoa thuộc lĩnh xã hội cùng một số trung tâm nghiên cứu ứng dụng.
Tháng 1 năm 1995, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập, Trường Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 3 năm 1996, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được chính thức ra đời theo Quyết định số 1236/GDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và là thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trải qua 20 năm, đến nay (2016), Trường đã khẳng định được vị trí của mình và trở thành đơn vị đào tạo các ngành khoa học cơ bản mạnh nhất phía Nam và là một trong những trường hàng đầu về khoa học công nghệ, đặc biệt là các ngành công nghệ mũi nhọn như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, điện tử – viễn thông,… Hiện nay, Trường có 9 Khoa, gồm: Toán – Tin học, Công nghệ Thông tin, Vật lý – Vật lý Kỹ thuật, Điện tử – Viễn thông, Hóa học, Sinh học – Công nghệ Sinh học, Môi trường, Địa chất, Khoa học Vật liệu và 14 trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ.
Cơ sở vật chất
Cơ sở 1 trường ĐH KHTN, 227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 2 cơ sở chính:
- Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2: Thủ Đức – Dĩ An
Được đánh giá là một trong những Trường thực hiện tốt nhất công tác xây dựng, phát triển cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo và NCKH, những năm qua, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã tập trung đầu tư xây dựng, sửa chữa các toà nhà C và nhà E thuộc cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ thay cho những nhà trệt cấp 4 trước đó. Gần đây nhất là toà nhà 11 tầng (Tòa nhà I) với trang thiết bị, phòng học và phòng thí nghiệm hiện đại cũng đã được đưa vào sử dụng, tạo nên một tổng thể mang tính đột phá làm thay đổi sâu sắc bộ mặt nhà trường.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của Bộ GD-ĐT khoảng 4% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM từ 10 – 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 15 – 55% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021 từ 30 – 60% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành
- Phương thức 5: tối đa 1% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, gồm hai đối tượng là thí sinh người Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam và thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài.
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.
3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
- Xem chi tiết tại mục 8 trong đề án tuyển sinh của trường
Học phí
Mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia như sau:
- Học phí năm học 2020 -2021 đối với chương trình đào tạo chính quy: 11.700.000 đồng/ năm.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học theo quy định của Nhà nước.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Sinh học | 7420101 | A02; B00; B08 | 260 |
Sinh học (Chất lượng cao) | 7420101_CLC | A02; B00; B08 | 40 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A02; B00; B08; D90 | 180 |
Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao) | 7420201_CLC | A02; B00; B08; D90 | 100 |
Vật lý học | 7440102 | A00; A01; A02; D90 | 200 |
Hóa học | 7440112 | A00; B00; D07; D90 | 240 |
Hóa học (Chương trình chất lượng cao) | 7440112_CLC | A00; B00; D07; D90 | 40 |
Hóa học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) | 7440112_VP | A00, B00, D07, D24 | 30 |
Khoa học Vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 | 150 |
Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 | 100 |
Hải dương học | 7440208 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D08, D07 | 140 |
Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao) | 7440301_CLC | A00, B00, D08, D07 | 40 |
Toán học | 7460101 | A00, A01, B00, D01 | 210 |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
– Hệ thống thông tin – Khoa học máy tính – Kỹ thuật phần mềm – Công nghệ thông tin |
7480201_NN | A00, A01, B08, D07 | 400 |
Công nghệ thông tin – Chương trình CLC | 7480201_CLC | A00, A01, B08, D07 | 440 |
Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 7480101_TT | A00, A01, B08, D07 | 80 |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp | 7480201_VP | A00, A01, D07, D29 | 40 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình chất lượng cao | 7510401_CLC | A00, B00, D07, D90 | 100 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, B00, B08, D07 | 120 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07, D90 | 160 |
Kĩ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình chất lượng cao) | 7520207_CLC | A00, A01, D07, D90 | 80 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | A00, A01, A02, D90 | 50 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, D90 | 40 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | 90 | |
Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết quốc tế (bằng do ĐH Kỹ thuật Auckland – AUT, New Zealand cấp)
– Hướng trí tuệ nhân tạo – Hướng Kỹ thuật phần mềm – Hướng Khoa học dịch vụ |
7480201_ZLD | 100 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
Sinh học | 16 | 603 | 16 | 630 | 18 | 608 |
Sinh học – Chương trình CLC | – | – | – | – | 18 | 662 |
Công nghệ sinh học | 20.7 | 707 | 22,12 | 898 | 25 | 810 |
Công nghệ sinh học – Chương trình CLC | 19.25 | 698 | 20,40 | 800 | 23,75 | 686 |
Vật lý học | 16.00 | 642 | 16,05 | 612 | 17 | 600 |
Hóa học | 20.5 | 651 | 21,80 | 858 | 25 | 754 |
Hóa học – Chương trình CLC | 22 | 703 | ||||
Hóa học – Chương trình Việt Pháp | 19.4 | 618 | 19,25 | 837 | 22 | 603 |
Khoa học Vật liệu | 16.1 | 627 | 16,05 | 633 | 17 | 600 |
Địa chất học | 16.05 | 16,05 | 621 | 17 | 600 | |
Hải dương học | 16 | 650 | 16,15 | 615 | 17 | 602 |
Khoa học môi trường | 16 | 608 | 16 | 685 | 17 | 601 |
Khoa học môi trường – Chương trình CLC | 17 | 606 | ||||
Toán học | 16.05 | 607 | 16,10 | 626 | 20 | 609 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 22.75 | 781 | 25 | 930 | 27,20 | 880 |
Công nghệ thông tin- Chương trình CLC | 21.2 | 770 | 23,20 | 850 | 25,75 | 703 |
Công nghệ thông tin- Chương trình tiên tiến | 21.4 | 777 | ||||
Công nghệ thông tin – Chương trình Việt Pháp | 20.1 | 619 | 21 | 839 | 24,70 | 675 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình CLC | 19.75 | 620 | 19,45 | 827 | 22,75 | 651 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 16 | 601 | 16,05 | 691 | 17 | 605 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17.85 | 600 | 20 | 780 | 23 | 653 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình CLC | 16.1 | 656 | 16,10 | 755 | 18 | 650 |
Kỹ thuật hạt nhân | 16.9 | 652 | 17 | 606 | 17 | 623 |
Khoa học máy tính ( Chương trình tiên tiến) | 24,60 | 958 | 26,65 | 903 | ||
Vật lý y khoa | 22 | 670 | ||||
Công nghệ vật liệu | 18 | 602 | ||||
Kỹ thuật địa chất | 17 | 600 | ||||
Khoa học dữ liệu | 24 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường