Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: VNUHCM-University of Social Sciences and Humanities; viết tắt: VNUHCM-USSH) là một thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường có tiền thân là Đại học Văn khoa (thuộc Viện Đại học Sài Gòn), Đại học Tổng hợp TP.HCM. Trường là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết liên quan đến trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn, cùng theo dõi nhé!
Bạn đang xem bài: Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn – ĐHQG TP.HCM
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn
Lịch sử hình thành và phát triển
Sau Hiệp định Genève 1954, trên cơ sở Đại học Văn khoa ở Hà Nội, Trường được tái lập ở Sài Gòn vào tháng 11 năm 1955 với tên gọi là Trường Cao đẳng dự bị Văn khoa Pháp và là trường thành viên của Viện Đại học Sài Gòn ở Sài Gòn. Đến ngày 1 tháng 3 năm 1957, Trường được chính thức thành lập với tên gọi Trường Đại học Văn khoa thuộc Viện Đại học Sài Gòn.
Vào tháng 10 năm 1975, Đại học Văn khoa có nhiều thay đổi về mục tiêu, chương trình và nội dung đào tạo. Tháng 4 năm 1976, Đại học Văn khoa hợp nhất với Đại học Khoa học (Đại học Khoa học Tự nhiên bây giờ) thành Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản lớn nhất ở các tỉnh phía nam Việt Nam.
Từ năm 1976 đến năm 1996, Trường trở thành bộ phận các ngành khoa học xã hội và nhân văn trong Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 30 tháng 3 năm 1996, trường mang tên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cơ sở
Hiện nay trường đang tổ chức đào tạo tại 2 cơ sở:
- Cơ sở 1: 10–12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến từ ngày 15/6/2020 – 30/6/2020.
– Phương thức 2: Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký đến Sở GDĐT trước 17 giờ 00 20/7/2020.
– Phương thức 3: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.
– Phương thức 4: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.
Hồ sơ xét tuyển
– Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 3: Thí sinh thực hiện 3 bước:
+ Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo
thông tin theo hướng dẫn cho đến khi hệ thống;
+ Bước 2: Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM, Hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống.
- Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.
- Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;
- Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);
- Kèm theo: Chứng chỉ quốc tế nếu có, giấy khen, bằng khen (nếu có).
– Phương thức 4: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: thinangluc.vnuhcm.edu.vn, và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 45-65% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1%-5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM 15%-20% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM 35%-45% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài tối đa 1% tổng chỉ tiêu.
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Trường có sử dụng điểm thi từ kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
– Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
– Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.
* Điểm xét tuyển là thang điểm 30, được tính theo công thức: (tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi MÔN CHÍNH) x 3 ÷ 4, làm tròn 2 chữ số thập phân.
3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Xem chi tiết ở mục 7 trong đề án tuyển sinh của trường
Học phí
Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
- Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
- Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT |
Theo phương thức |
|||
Giáo dục học | 7140101 | C00, C01, D01, B00 | 75 | 40 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 100 | 100 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 7220201_CLC | D01 | 65 | 65 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D02 | 43 | 22 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D03 | 56 | 29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | 84 | 55 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (dự kiến) |
7220204_CLC | D01, D04 | 28 | 27 |
Ngôn ngữ Đức (**) | 7220205 | D01, D05 | 40 | 40 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | D01, D03, D05 | 33 | 17 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | D01, D03, D05 | 33 | 17 |
Triết học | 7229001 | C00, A01, D01, D14 | 39 | 21 |
Lịch sử | 7229010 | C00, D01, D14 | 65 | 35 |
Ngôn ngữ học | 7229020 | C00, D01, D14 | 48 | 32 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14 | 75 | 50 |
Văn hoá học | 7229040 | C00, D01, D14 | 42 | 28 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | D01, D14 | 60 | 60 |
Quan hệ Quốc tế – Chất lượng cao | 7310206_CLC | D01, D14 | 40 | 40 |
Xã hội học | 7310301 | C00, A00, D01, D14 | 84 | 56 |
Nhân học | 7310302 | C00, D01, D14 | 39 | 21 |
Tâm lý học | 7310401 | C00, B00, D01, D14 | 63 | 62 |
Địa lý học | 7310501 | C00, A01, D01, D15 | 62 | 33 |
Đông phương học | 7310608 | D01, D04, D14 | 93 | 62 |
Nhật Bản học | 7310613 | D01, D06, D14 | 48 | 47 |
Nhật Bản học – Chất lượng cao | 7310613_CLC | D01, D06, D14 | 30 | 30 |
Hàn Quốc học | 7310614 | D01, D14 | 73 | 72 |
Báo chí | 7320101 | C00, D01, D14 | 50 | 50 |
Báo chí – Chất lượng cao | 7320101_CLC | C00, D01, D14 | 30 | 30 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | D01, D14, D15 | 30 | 30 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | A01, C00, D01, D14 | 39 | 21 |
Quản lý thông tin | 7320205 | A01, C00, D01, D14 | 39 | 21 |
Lưu trữ học | 7320303 | C00, D01, D14 | 43 | 22 |
Đô thị học | 7580112 | A01, C00, D01, D14 | 43 | 22 |
Đô thị học – Phân hiệu Bến Tre | 7580112_BT (*) |
A01, C00, D01, D14 | 23 | 12 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, D14 | 59 | 31 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, D01, D14 | 58 | 57 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao | 7810103_CLC | C00, D01, D14 | 30 | 30 |
Việt Nam học (***) | 7340406_NN | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài | 0 | 50 |
Tôn giáo học (dự kiến) | 7229009 | C00, D01, D14 | 33 | 17 |
Quản trị văn phòng (Dự kiến) | 7340406 | C00, D01, D14 | 33 | 17 |
(*) Mã ngành có đuôi ”_BT”: xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên, học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM – tỉnh Bến Tre. Thí sinh phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực nêu trên.
(**) Ngành dự kiến tuyển sinh chương trình chất lượng cao đối với những thí sinh trúng tuyển vào ngành.
(***) Ngành chỉ tuyển sinh cho đối tượng là người nước ngoài.
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
Giáo dục học | 19.8 (C00)
17.8 (B00, C01, D01) |
620 | 19 | B00, D01: 21,25
C00, C01: 22,15 |
600 |
Ngôn ngữ Anh | 23.2 | 775 | 25 | 26,17 | 880 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 24,5 | 25,65 | 880 | ||
Ngôn ngữ Nga | 18.1 | 615 | 19,8 | 20 | 630 |
Ngôn ngữ Pháp | 20.6 | 650 | 21,7 | D03: 22,75
D01: 23,2 |
730 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22.03 | 670 | 23,6 | 25,2 | 818 |
Ngôn ngữ Đức | 20.2 | 650 | 22,5 (D01)
20,25 (D05) |
D05: 22
D01: 23 |
730 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 19.3 | 626 | 21,9 | 22,5 | 660 |
Ngôn ngữ Italia | 18.8 | 630 | 20 | 21,5 | 610 |
Triết học | 19.25 (C00)
17.25 (A01, D01, D14) |
630 | 19,5 | A01, D01, D14: 21,25
C00: 21,75 |
600 |
Lịch sử | 19.1 (C00)
18.1 (D01, D14) |
630 | 21,3 | D01, D14: 22
C00: 22,5 |
600 |
Ngôn ngữ học | 22 | 625 | 21,7 | D01, D14: 23,5
C00: 24,3 |
680 |
Văn học | 22.4 (C00)
21.4 (D01, D14) |
625 | 21,3 | D01, D14: 24,15
C00: 24,65 |
680 |
Văn hoá học | 21.5 (C00)
20.5 (D01, D14) |
620 | 23 | D01, D14: 24,75
C00: 25,6 |
650 |
Quan hệ quốc tế | 22.6 | 750 | 24,3 | D14: 25,6
D01: 26 |
850 |
Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao | 24,3 | D14: 25,4
D01: 25,7 |
850 | ||
Xã hội học | 20.5 (C00)
19.5 (A00, D01, D14) |
620 | 22 | A00, D01, D14: 24
C00: 25 |
640 |
Nhân học | 19.75 (C00)
18.75 (D01, D14) |
630 | 20,3 | D01, D14: 21,75
C00: 22,25 |
600 |
Tâm lý học | 23.2 (C00)
22.2 (B00, D01, D14) |
760 | 23,78 (C00, B00)
23,5 (D01, D14) |
B00, D01, D14: 25,9
C00: 26,6 |
840 |
Địa lý học | 21.25 (C00)
20.25 (A01, D01, D15) |
620 | 21,1 | A01, D01, D15: 22,25
C00: 22,75 |
600 |
Đông phương học | 21.6 | 690 | 22,85 | D04, D14: 24,45
D01: 24,65 |
765 |
Nhật Bản học | 22.6 | 759 | 23,61 | D06, D14: 25,2
D01: 25,65 |
818 |
Nhật bản học – Chất lượng cao | 23,3 | D06, D14: 24,5
D01: 25 |
800 | ||
Hàn Quốc học | 22.25 | 750 | 23,45 | 25,2 | 818 |
Báo chí | 24.6 (C00)
22.6 (D01, D14) |
750 | 24,7 (C00)
24,1 (D01, D14) |
D01, D14: 26,15
C00: 27,5 |
820 |
Báo chí – Chất lượng cao | 23,3 | D01, D14: 25,4
C00: 26,8 |
820 | ||
Truyền thông đa phương tiện | 24,3 | D14, D15: 26,25
D01: 27 |
880 | ||
Thông tin – thư viện | 17 (C00)
16.5 (A01, D01, D14) |
630 | 19,5 | A01, D01, D14: 21
C00: 21,25 |
600 |
Quản lý thông tin | 21 | A01, D01, D14: 23,75
C00: 25,4 |
620 | ||
Lưu trữ học | 20.25 (C00)
19.25 (D01,D14) |
630 | 20,5 | D01, D14: 22,75
C00: 24,25 |
608 |
Đô thị học | 17 | 630 | 20,2 | A01, D01, D14: 22,1
C00: 23,1 |
600 |
Công tác xã hội | 20 (C00)
19 (D01, D14) |
620 | 20,8 (C00, D01)
20 (D14) |
D01, D14: 22
C00: 22,8 |
600 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,5 (C00)
24,5 (D01, D14) |
D01, D14: 26,25
C00: 27,3 |
825 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao | 22,85 | D01, D14: 25
C00: 25,55 |
800 | ||
Du lịch | 24.9 | 730 | – | – | – |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao | 24 | 800 | |||
Tôn giáo học | D01, D14: 21
C00: 21,5 |
600 | |||
Quản trị văn phòng | D01, D14: 24,5
C00: 26 |
660 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn – ĐHQG TP.HCM được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường