Đại Học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh (University of Architecture Ho Chi Minh City) là một trường đại học chuyên ngành với thế mạnh về đào tạo nhóm ngành xây dựng và thiết kế tại Việt Nam, thành viên của Bộ Xây dựng. Bên cạnh đào tạo, trường còn là trung tâm nghiên cứu, cố vấn, thực hiện các dự án cho doanh nghiệp và Chính phủ Việt Nam, cũng như là trung tâm tổ chức triển lãm thường niên. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết liên quan đến trường Đại Học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh , cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, tiền thân là Ban Kiến trúc Trường Mỹ thuật Đông Dương thuộc thời kỳ Pháp thuộc, được hình thành vào năm 1926 tại Hà Nội. Thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 27/10/1976 của Thủ tướng Phạm Văn Đồng. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam.
Bạn đang xem bài: Đại Học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh
Ngày 27/10/1924, Trường Mỹ thuật Đông Dương (École Supérieure des Beaux-Arts de l’Indochine) được thành lập tại Hà Nội theo sắc lệnh của Toàn quyền Đông Dương Martial Merlin, Hiệu trưởng lúc này là họa sĩ Victor Tardieu. Sau quá trình phát triển, nay trường trở thành trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.
Ngày 01/10/1926: Ban Kiến trúc trực thuộc Trường Mỹ thuật Đông Dương được hình thành.
Ngày 22/10/1942: Trường Mỹ thuật Đông Dương phân ra thành Trường Mỹ nghệ thực hành Hà Nội và Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông dương. Theo nghị định ngày 02/02/1942: Ban Kiến Trúc được nâng lên thành trường Kiến Trúc vẫn trực thuộc trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương.
Ngày 22/02/1944: Trường Cao đẳng Kiến trúc được hợp nhất vào trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris. Do hoàn cảnh chiến tranh nên dời về Đà Lạt với tên gọi trường Cao đẳng Kiến trúc Đà Lạt.
Ngày 06/09/1948: Trường Kiến trúc Đà Lạt được tách ra khỏi trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris và hợp nhất vào Viện Đại học Đông Dương (sau đó là Viện Đại học Hà Nội) với tên gọi mới là trường Cao đẳng Kiến trúc.
Cuối năm 1950: Trường Cao đẳng Kiến trúc được chuyển về Thành phố Hồ Chí Minh và trực thuộc Viện đại học Hà Nội chi nhánh miền Nam.
Ngày 01/03/1957: Mỹ can thiệp vào Việt Nam. Viện đại học Hà Nội chi nhánh miền Nam được đổi tên thành Viện đại học Sài Gòn và Trường Cao đẳng Kiến trúc được nâng cấp thành Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn, thuộc quyền sở hữu của Quốc gia Việt Nam. Lúc này niên học của trường được kéo dài lên 6 năm.
Năm 1972: Trường được xây mới dựa trên đồ án tốt nghiệp cùng năm của sinh viên Trương Văn Long, được chỉ đạo xây dựng bởi Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Văn Thâng. Công trình có hình khối, phong cách kiến trúc tuân thủ chặt chẽ theo trường phái Kiến trúc Hiện đại, lúc này các dãy nhà trệt mái ngói vẫn bao bọc xung quanh khối nhà chính. Đến thập niên 1990, công trình được tiếp tục xây dựng các khối nhà mới kết cấu thay cho các dãy nhà mái ngói xung quanh.
Sau Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975: Ban Quân Quản tiếp nhận trường Đại học Kiến Trúc Sài Gòn.
Ngày 27/10/1976: Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Phạm Văn Đồng.
Năm 1979: Khoa Xây dựng được thành lập, mở đầu cho việc đào tạo các ngành ngoài Kiến trúc. Trường trở thành một trong những nơi đào tạo ngành Xây dựng đầu tiên ở Việt Nam.
Năm 1995: Theo quyết định của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Trường Kiến Trúc là thành viên của Đại học Quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Ngày 10/10/2000: Đại học Kiến trúc cùng với Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Nông Lâm, Đại học Sư phạm, Đại học Luật tách ra khỏi Đại học Quốc gia và trở thành trường độc lập.
Năm 2002: Theo quyết định của Thủ tướng Phan Văn Khải, Trường Đại học Kiến trúc trực thuộc Bộ Xây dựng.
Tháng 10/2010: Khai giảng khóa đầu tiên tại cơ sở Cần Thơ và Đà Lạt.
Định hướng, chiến lược phát triển
Theo báo cáo gửi cho Bộ Xây dựng số 510/BC-ĐHKT-TH của đại diện nhóm Trường Đại học Kiến trúc và báo cáo của trường định hướng phát triển từ nay đến năm 2025, tầm nhìn 2030, theo đó về đào tạo sẽ nâng cao chất lượng đào tạo bằng cách đổi mới chương trình đào tạo theo hướng tăng cường khả năng liên kết giữa các khối kiến thức để sinh viên có khả năng vận dụng linh hoạt vào thực tiễn, không tăng quy mô tuyển sinh, đồng thời mời các doanh nhân thành đạt tham gia giảng dạy hoặc thuyết giảng tại trường, đồng thời tăng tỉ lệ giảng viên có học vị tiến sĩ cũng như học hàm phó giáo sư và giáo sư đồng thời giảm số lượng sinh viên/1 giảng viên nhằm đạt được mục tiêu chinh phục bảng xếp hạng đại học chuyên ngành đứng đầu của Châu Á. Hướng đến năm 2030, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chính nhóm ngành xây dựng và thiết kế cho khu vực Đông Nam Á.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1, 2, 3: Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 03/2021.
– Phương thức 4: Theo Kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2021:
- Đợt 1: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 03/2021. Ngày thi: Dự kiến ngày 9 – 11/4/2021.
- Đợt 2: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 04/2021. Ngày thi: Dự kiến ngày 01 – 03/7/2021.
Hồ sơ xét tuyển
a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu có xác nhận của trường THPT(Thí sinh đăng ký trực tuyến và in Phiếu tại trang web).
- 01 Bản sao công chứng Học bạ THPT (nếu có).
- 01 Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
- Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
- 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương; Chứng chỉ Anh văn Quốc tế, Bảng điểm SAT (nếu có).
- Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyểntrực tuyến).
b. Xét tuyển theo điểm trung bình học bạ
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu có xác nhận của trường THPT(Thí sinh đăng ký trực tuyến và in Phiếu tại trang web).
- 01 Bản sao công chứng Học bạ THPT (nếu có).
- 01 Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có).
- 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
- Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
- Chứng chỉ Anh văn Quốc tế, Bảng điểm SAT (nếu có).
- Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyểntrực tuyến).
c. Thi tuyển môn năng khiếu
- Thí sinh đăng ký trực tuyến tại trang web của trường.
- Biên lai nộp lệ phí dự thi.
- Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG.
Đối tượng tuyển sinh
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
– Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Nhóm 1.
Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
– Ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên – Nhóm 2. Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm) – Nhóm 3:
- Ưu tiên xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
- Ưu tiên xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7,0 trở lên.
– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2019 và 2020 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 6 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ 7,0 trở lên.
– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
d. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển vào các ngành |
Mã tổ hợp môn xét tuyển | |
I | Tại TP. Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
6 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
7 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
10 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 |
50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
12 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 |
50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
13 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 |
100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 |
40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
15 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 |
40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
III | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 |
30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Kỹ thuật xây dựng | 17.5 | 19,70 | 21,90 | 24 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 15.5 | 16 | 15,50 | 23,90 |
Quản lý xây dựng | 16 | 18,80 | 21,70 | 23,68 |
Kiến trúc | 21 | 22,85 | 24,28 | 25 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 18.3 | 20,80 | 21,76 | 20,48 |
Kiến trúc cảnh quan | 19.2 | 21,20 | 22,89 | 23,75 |
Thiết kế nội thất | 20.7 | 22,55 | 24,15 | 24,90 |
Mỹ thuật đô thị | 19.5 | 21,65 | 22,05 | 21,54 |
Thiết kế công nghiệp | 19.2 | 21,35 | 24,60 | 23,95 |
Thiết kế đồ họa | 22 | 22,65 | 25,40 | 24,59 |
Thiết kế thời trang | 21.3 | 21,50 | 24,48 | 23,75 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | – | 15,25 | 15,50 | 24,20 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | – | 16,50 | 16,50 | |
Kiến trúc (Chất lượng cao) | – | 21,25 | 23,60 | 24,25 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | 15 | 22 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Kiến Trúc TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường