Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh (Open University viết tắt là OU) là trường Đại học công lập tự chủ về tài chính. Trường đào tạo đa dạng các hệ Cao Đẳng, Đại học, hệ đào tạo từ xa và hệ sau Đại học.
Trường là một trong những trường đại học đào tạo và nghiên cứu khoa học kinh tế quan trọng của Hồ Chí Minh cung cấp hàng trăm nghìn cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ cho cả nước. Trường được xem là một trong những trường đại học có uy tín của Việt Nam thuộc quản lí của Bộ GD&ĐT có các cơ sở tại TP.HCM, tỉnh Bình Dương.
Bạn đang xem bài: Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh
Giới thiệu chung về Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành
Năm 1990, Đại học Mở TP.HCM được thành lập với cái tên Viên Đào tạo mở rộng dưới quyết định của Bộ GD&ĐT, thuộc Trường Cán bộ quản lí đại học – Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Đến năm 1993 nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao tri thức của mọi người, Thủ Tướng Chính phủ quyết định thành lập ĐH Mở bán công trên cở sở Viện đào tạo mở rộng. Năm 2006, trường thực hiện tự chủ tài chính.
Sứ mạng và tầm nhìn
Đại học Mở TP.HCM mong muốn trở thành trường đại học công lập đa ngành hàng đầu ở Việt Nam với định hướng ứng dụng, phổ cập kiến thức và phục vụ cộng đồng, đưa hoạt động đào tạo từ xa phát triển ngang tầm khu vực vào năm 2030, góp phần thúc đẩy xã hội không ngừng học tập và phát triển thông qua việc đem kiến thức đến tất cả sinh viên bằng nhiều phương thức hiện đại, linh hoạt, nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Cơ sở vật chất
Hiện tại, Đại học Mở TP.HCM có 4 cơ sở học chính là: CLC học ở Võ Văn Tần (Q3); đại trà học ở Nguyễn Kiệm (Gò Vấp) và Mai Thị Lựu; học quốc phòng ở Đồng Nai.
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của sinh viên và giảng viên, hàng năm nhà trường đều nâng cấp cơ sở vật chất thêm hiện đại và cập nhập nhiều hệ thống tiên tiến. Phòng học đảm bảo tiêu chuẩn về nhiệt độ, ánh sáng, không khí, âm thanh và các thiết bị học tập khác. Các cơ sở như Long Bình Đồng Nai, cơ sở Ninh Hòa Khánh Hòa, cơ sở Bình Dương, cơ sở Nguyễn Kiệm Gò Vấp có khuôn viên rộng rãi, đảm bảo môi trường “xanh” cho sinh viên học tập.
Hệ thống thư viện có mặt tại tất cả các cơ sở của trường với đầy đủ chức năng cơ bản và cần thiết, đặc biệt là hệ thống tìm thông tin trực tuyến.
Chất lượng đào tạo
Trường đào tạo đa ngành và đa hệ. Chương trình đào tạo luôn có sự góp ý của chuyên gia, doanh nghiệp và cựu sinh viên. Đặc biệt dành cho những bạn nào thích học ngôn ngữ Anh thì đây là một trường thuộc top 10 phía Nam không thể bỏ lỡ. Sinh viên khi theo học ngành Ngôn ngữ Anh được đào tạo về kiến thức chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu xã hội và của nên kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
Học phí
Học phí của trường được đóng theo từng kì riêng biệt, không phải đóng theo năm, tùy từng ngành mà có mức phí khác nhau. Hệ đại trà khoảng 10tr đến 15tr/năm, hệ chất lượng cao trên 30tr/năm. Mức học phí này so với mặt bằng chung vô cùng phù hợp với những em học sinh, sinh viên không có điều kiện khá giả.
Cán bộ giảng viên
Ngoài chất lượng đào tạo thì đội ngũ nhân sự cũng được chú trọng hơn bao giờ hết, từ giảng viên cơ hữu, giảng viên bên ngoài hay cán bộ công nhân viên chức đều được tuyển chọn kĩ càng qua bộ phận Nhân sự của trường. Trường luôn quan niệm rằng để sinh viên có cơ hội phát triển tốt nhất và chương trình giảng dạy đạt chuẩn thì cần có đội ngũ giáo viên vừa có tài vừa có đức.
Hoạt động sinh viên
Nhà trường thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa giúp sinh viên có cơ hội phát triển tài năng cũng như bồi đắp tinh thần. Các hoạt động mang tính cấp trường, cấp khoa đều diễn ra sôi nổi như: Văn hóa văn nghệ – Thể dục thể thao, Câu lạc bộ – Đội – Nhóm, Nghiên cứu khoa học… Nằm trong những nội dung lớn đó là vô số những chủ đề nhỏ phù hợp với nhu cầu thời đại của sinh viên.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ GDĐT.
Phương thức 2: Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021.
Phương thức 3: Theo kết quả học tập 3 năm THPT (học bạ).
+ Công nghệ sinh học, Xã hội học, Đông Nam Á, Công tác xã hội: Tổng điểm từ 18 điểm.
+ Các ngành còn lại 20 điểm trở lên.
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh giỏi 3 năm THPT.
Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:
+ Dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambrige (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
+ Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
Phương thức 6: Ưu tiên xét tuyển thẳng học bạ có CC ngoại ngữ, đủ điều kiện xét tuyển theo Phương thức 3 và đạt điểm IELTS (hoặc các chứng chỉ khác quy đổi tương đương):
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS 6.0.
+ Các ngành còn lại: IELTS 5.5.
Học phí
Mức học phí dự kiến của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2021 – 2022 như sau:
- Chương trình đại trà: 18,5 – 23.0 triệu đồng/năm học.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 36.0 – 37.5 triệu đồng/năm học.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
1. Chương trình đại trà
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Kinh tế | 7310101 |
Toán, Lý, Hóa |
Quản lý công (dự kiến) | 7340403 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
Marketing | 7340115 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
Kế toán | 7340301 | |
Kiểm toán | 7340302 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | |
Khoa học máy tính (1) | 7480101 | |
Công nghệ thông tin (1) | 7480201 | |
CNKT công trình xây dựng (1) | 7510102 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
Quản lý xây dựng (1) | 7580302 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 |
Toán, Lý, Hóa |
Du lịch | 7810101 | |
Công nghệ sinh học(Học lý thuyết tại Tp.HCM, thực hành tại Bình Dương có xe đưa đón miễn phí) | 7420201 | Toán, Lý, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
Công nghệ thực phẩm (dự kiến) | 7540101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Lý, Anh |
Luật (2) | 7380101 |
Toán, Lý, Hóa |
Luật kinh tế (2) | 7380107 | |
Đông Nam Á học | 7310620 |
Toán, Lý, Anh |
Xã hội học | 7310301 | |
Công tác xã hội | 7760101 | |
Ngôn ngữ Anh (5) | 7220201 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, KHXH, Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc (5) | 7220204 |
Văn, Toán, Ngoại ngữ (4) |
Ngôn ngữ Nhật (5) | 7220209 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (5) (dự kiến) | 7220210 |
2. Chương trình Chất lượng cao
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Luật kinh tế | 7380107C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Anh Toán, Văn, Anh |
Ngôn ngữ Anh | 7220201C |
Toán, Lý, Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) | 7220204C |
Văn, Toán, Ngoại ngữ (4) |
Ngôn ngữ Nhật (dự kiến) | 7220209C | |
Khoa học máy tính (1) | 7480101C |
Toán, Lý, Hóa |
CNKT công trình xây dựng (1) | 7510102C | |
Kinh tế (dự kiến) Quản trị kinh doanh Tài chính – Ngân hàng Kế toán |
7310101C 7340101C 7340201C 7340301C |
Toán, Hóa, Anh |
Công nghệ sinh học (6) (Học lý thuyết tại Tp.HCM, thực hành tại Bình Dương có xe đưa đón miễn phí) |
7420201C | Toán, Sinh, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh |
Ghi chú:
(1) Môn Toán hệ số 2
(2) Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm.
(3) Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật.
(4) Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật
(5) Môn Ngoại ngữ hệ số 2.
Các ngành tuyển sinh chương trình Chất lượng cao, môn ngoại ngữ được nhân hệ số 2, trừ các ngành: Khoa học máy tính, CNKT Công trình xây dựng và Công nghệ sinh học.
(6) Các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số.
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. Chương trình đại trà
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Ngôn ngữ Anh | 20.4 | 22,85 | Nhận học sinh giỏi | 24,75 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.85 | 21,95 | Nhận học sinh giỏi | 24,25 |
Ngôn ngữ Nhật | 19.65 | 21,10 | 25,5 | 23,75 |
Đông Nam Á học | 18.7 | 18,20 | 22,5 | – |
Kinh tế | 15.0 | 20,65 | 26 | 24,1 |
Xã hội học | 16.7 | 15,50 | 20 | 19,5 |
Quản trị kinh doanh | 19.4 | 21,85 | Nhận học sinh giỏi | 24,70 |
Marketing | – | 21,85 | Nhận học sinh giỏi | 25,35 |
Kinh doanh quốc tế | 20.65 | 22,75 | Nhận học sinh giỏi | 25,05 |
Tài chính – Ngân hàng | 18 | 20,60 | 26,3 | 24 |
Kế toán | 18.35 | 20,80 | 26,3 | 24 |
Kiểm toán | 18.2 | 22 | 25,5 | 23,8 |
Quản trị nhân lực | 19.5 | 21,65 | 27,5 | 25,05 |
Hệ thống thông tin quản lý | 16.1 | 18,90 | 21,5 | 23,20 |
Luật | 18.55 | 19,65
21,15 (C00) |
Nhận học sinh giỏi | 22,80
Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (24.30 điểm) |
Luật kinh tế | 19.25 | 20,55
22,05 (C00) |
Nhận học sinh giỏi | 23,55
Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (25.05 điểm) |
Công nghệ sinh học | 15.0 | 15 | 20 | 16 |
Khoa học máy tính | 17.0 | 19,20 | 23,5 | 23 |
Công nghệ thông tin | 18.25 | 20,85 | 25,5 | 24,50 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15.0 | 15,50 | 20 | 16 |
Quản lý xây dựng | 15.0 | 15,50 | 20 | 16 |
Công tác xã hội | 15.0 | 15,,50 | 20 | 16 |
Đông Nam Á học | 21,75 | |||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 24,35 | |||
Du lịch | 22 |
II. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Ngôn ngữ Anh CLC | 19.0 | 21,20 | 22,5 | 23,25 |
Quản trị kinh doanh CLC | 17.2 | 18,30 | 21,5 | 21,65 |
Tài chính – Ngân hàng CLC | 15.25 | 15,50 | 20 | 18,5 |
Kế toán CLC | 15.25 | 15,80 | 20 | 16,5 |
Luật kinh tế CLC | 17.0 | 16 | Nhận học sinh giỏi | 19,2 |
Công nghệ sinh học CLC | 15.0 | 15 | 20 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC | 15.0 | 15,30 | 20 | 16 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường