Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM thành lập ngày 05/10/1962, là trường đại học chuyên về kỹ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên đào tạo Kỹ sư công nghệ và các Giáo viên kỹ thuật. Đây còn là cơ sở giáo dục Đại học thứ 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh đạt chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục với tỷ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu: 86,89%. Vì vậy, trường được các nhà tuyển dụng đánh giá rất cao chất lượng sinh viên tốt nghiệp. Để biết thêm những thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: University of Technical Education HoChiMinh City, viết tắt là HCMUTE) là một trường đại học kỹ thuật nằm ở số 1 Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 10 km về phía Đông – Bắc.
Bạn đang xem bài: Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Trường là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu Việt Nam. Được thành lập ngày 05/10/1962. Hiện nay trường đào tạo kỹ sư công nghệ và giáo viên kỹ thuật cho các trường đại học, cao đẳng và trung học kỹ thuật, đào tạo công nhân và hợp tác đào tạo quốc tế.
93,32% sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM sau khi ra trường tìm được việc làm ngay. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đi làm đúng ngành nghề đào tạo khoảng trên 90%. Ưu thế của sinh viên Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM trong tìm việc là ứng xử, thao diễn các tình huống kỹ thuật, công nghệ nhanh, thành thạo.
Địa chỉ làm việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp là giảng đường các trường thuộc hệ thống Đại học, Cao đẳng Kỹ thuật, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề mà hiện nay đang có nhu cầu rất lớn. Một bộ phận lớn sinh viên tốt nghiệp của trường đang và sẽ làm việc tại các Khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung của các tỉnh thành trong cả nước.
Qua số liệu khảo sát, thống kê của chương trình “Theo dấu vết sinh viên” thì 93,32% sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM sau khi ra trường tìm được việc làm ngay, mức độ hài lòng của người sử dụng trên 85%. Đó là một con số tự hào của nhà trường, là kết quả tổng hợp sức mạnh của nhà trường trong suốt hơn 40 năm qua phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Năm 2020, trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh theo 4 phương thức, có sự thay đổi về chỉ tiêu của từng phương thức so với thông báo trước đó.
Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
TT | Nội dung xét | Điều kiện | Tiêu chuẩn | Chỉ tiêu ngành |
1 | Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi(Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Giải 1, 2, 3quốc gia hoặc quốc tế |
Theo quy chế |
2 | Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200; Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,5 trở lên |
Học sinh giỏi 5 học kỳ |
10-20% |
3 |
Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi(Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên |
Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh |
5-10% |
4 | Trường liên kết, ký kết hợp tác | Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên (Nếu học sinh không được ban giám hiệu giới thiệu thì phải đăng ký thêm các diện còn lại) | Được ban giám hiệu trường giới thiệu | 1-5% số HS lớp 12 của Trường |
5
|
Xét điểm IELTS quốc tế |
Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC; Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên |
Điểm IELTS ≥ 5.0 |
5-10% ngành |
Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Điểm IELTS ≥6.0 |
15-30% ngành |
||
6 | Điểm SAT quốc tế | Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC; Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Điểm SAT ≥800 | 1-2% |
7
|
Robot và trí tuệ nhân tạo (tiếng Anh)
|
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Tin); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Giải 1, 2, 3 Quốc gia | 20/50 em miễn 100% học phí
|
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Tin) trường chuyên; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên | Giải 1 cấp Tỉnh |
Xét học bạ
– Thời gian:
+ Nộp hồ sơ: Từ ngày 24/4 – 30/6/2020
+ Công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường: Ngày 15/7/2020
– Điều kiện xét tuyển:
+ Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) vào tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao và hệ đại trà cho học sinh của tất cả các trường THPT trên cả nước (tốt nghiệp THPT từ năm 2017 đến năm 2020).
+ Mỗi thí sinh đăng ký nhiều diện, mỗi diện tối đa 10 nguyện vọng (các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký 1 tổ hợp có điểm cao nhất.
+ Đối với môn năng khiếu thì điểm trung bình học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ được tổ chức thi tại Trường vào ngày 21/6/2020. Các ngành thi năng khiếu là Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất.
+ Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
– Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
+ Trường THPT chuyên: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ từng môn từ 6,0 trở lên
+ Trường THPT TOP 200: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ từng môn từ 6,5 trở lên
+ Trường THPT còn lại: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ từng môn từ 7,0 trở lên
– Hồ sơ:
+ Phiếu khai và in
+ Học bạ THPT phô tô có chứng thực
+ Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn (nếu có).
+ Phí xét tuyển: 10.000đ/1 nguyện vọng. Nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp qua tài khoản: 31410001800857 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn – đơn vị thụ hưởng: trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM – Nội dung: họ tên và số chứng minh nhân dân của thí sinh.
– Địa điểm nộp: Nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện: Phòng Tuyển sinh và công tác sinh viên, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM; 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2020
Dành tối đa 40% Xét tuyển bằng điểm thi THPT 2020 sẽ có thông báo chi tiết từ ngày 15/6/2020
Xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi THPT 2020 và thi tuyển các môn năng khiếu
– Phương thức này áp dụng cho 04 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất.
Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT 2020 hai môn còn lại rồi tất cả nhân hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT=(ĐiểmTHPTmôn_1+ ĐiểmTHPTmôn_2+ 2*Điểmthimôn_vẽ)*3/4+Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Thiết kế đồ họa và Thiết kế thời trang, nếu thí sinh chọn tổ hợp V07, V09 để xét tuyển thì điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ trang trí màu nước nhân hệ số 2, cộng với ĐTBHB môn Ngữ văn (V07) hoặc môn Toán (V09), cộng với điểm môn Vẽ đầu tượng rồi tất cả nhân với hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT=(ĐiểmTHPTmôn_1+Điểmthimôn_vẽ đầu tượng+2*Điểmthimôn_vẽ trang trí)*3/4+Điểmưu_tiên
Học Phí Dự Kiến Với Sinh Viên Chính Quy ĐH SPKT TPHCM
– Khối ngành KHXH, kinh tế là : 206.000 đ/tín chỉ
– Khối ngành kỹ thuật, công nghệ là: 242.000 đ/tín chỉ.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
TT | Tên ngành đào tạo | Mã các ngành thuộc nhóm | |||||||||
Hệ đại trà | Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt | Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2) | ||||||||
Mã ngành | Chỉ tiêu | Mã ngành | Chỉ tiêu | Mã ngành | Chỉ tiêu | ||||||
1 | CNKT điện, điện tử ** | 7510301D | 115 | 7510301C | 90 | 7510301A | 60 | Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN). |
|||
2 | CN chế tạo máy * | 7510202D | 120 | 7510202C | 90 | 7510202A | 30 | ||||
3 | CNKT cơ điện tử * | 7510203D | 100 | 7510203C | 140 | 7510203A | 60 | ||||
4 | CNKT công trình XD * | 7510102D | 120 | 7510102C | 130 | 7510102A | 30 | ||||
5 | CNKT ô tô * | 7510205D | 150 | 7510205C | 150 | 7510205A | 60 | ||||
6 | CN thông tin | 7480201D | 150 | 7480201C | 150 | 7480201A | 60 | ||||
7 | Kỹ thuật dữ liệu | 7480203D | 60 | ||||||||
8 | CNKT cơ khí * | 7510201D | 120 | 7510201C | 130 | 7510201A | 30 | ||||
9 | CNKT nhiệt * | 7510206D | 80 | 7510206C | 80 | 7510206A | 30 | ||||
10 | Năng lượng tái tạo ** | 7510208D | 50 | ||||||||
11 | Công nghệ kỹ thuật in | 7510801D | 60 | 7510801C | 90 | ||||||
12 | Công nghệ may | 7540205D | 70 | 7540205C | 80 | ||||||
13 | CNKT điện tử – viễn thông | 7510302D | 100 | 7510302C | 90 | 7510302A | 30 | ||||
14 | KT XD công trình giao thông * | 7580205D | 60 | ||||||||
15 | CNKT máy tính | 7480108D | 60 | 7480108C | 60 | 7480108A | 30 | ||||
16 | Quản lý xây dựng ** | 7580302D | 50 | ||||||||
17 | CNKT ĐK và tự động hóa ** | 7510303D | 115 | 7510303C | 90 | 7510303A | 30 | ||||
18 | Quản lý công nghiệp | 7510601D | 100 | 7510601C | 120 | ||||||
19 | Kế toán | 7340301D | 60 | 7340301C | 90 | ||||||
20 | Thương mại điện tử | 7340122D | 70 | ||||||||
21 | KT công nghiệp * | 7520117D | 60 | ||||||||
22 |
|
7520212D | 60 | ||||||||
23 | Logistics & Qlý chuỗi cung ứng | 7510605D | 70 | ||||||||
24 | Sư phạm công nghệ | 7140246D | 30 | ||||||||
25 |
|
7549001D | 50 | ||||||||
26 | Thiết kế đồ họa | 7210403D | 40 | Văn, Vẽ 1, Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. | |||||||
27 | Kiến trúc | 7580101D | 60 | Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. | |||||||
28 | Công nghệ vật liệu | 7510402D | 60 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN. | |||||||
29 | CNKT môi trường | 7510406D | 60 | 7510406 | 30 | Toán, Lý, Hóa.
Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh. Toán, Anh, KHTN. |
|||||
30 | Công nghệ thực phẩm | 7540101D | 90 | 7540101 | 90 | 7540101A | 30 | ||||
31 | CNKT Hóa học | 7510401D | 90 | ||||||||
32 | Kỹ thuật nữ công | 7810502D | 30 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh. | |||||||
33 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202D | 50 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. | |||||||
34 | Thiết kế thời trang | 7210404D | 50 | Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ. | |||||||
35 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231D | 30 | Toán, Văn, Anh.
Toán, Anh, KHXH |
|||||||
36 | Ngôn ngữ Anh | 7220201D | 120 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường