Đại Học Văn Lang (Van Lang University) được thành lập theo quyết định số 71/TTg năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là trường đại học đa ngành, đào tạo theo định hướng ứng dụng. Để biết thêm những thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Văn Lang, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Giới thiệu chung về Trường Đại Học Văn Lang
Lịch sử hình thành và phát triển
Đại học Văn Lang (Van Lang University) được thành lập theo quyết định số 71/TTg năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ. ĐâyNgày 27/01/1995, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 71/TTg cho phép thành lập trường Đại học Dân lập Văn Lang.
Bạn đang xem bài: Đại Học Văn Lang – Thông Tin Tuyển Sinh
Ngày 17/9/1995, 4.569 SV đầu tiên chính thức trở thành nhân vật trung tâm trong Lễ khai giảng đầu tiên tổ chức tại Học viện Hành chính Quốc gia.
Ngày 7/9/1998, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 813/TTg, giao hơn 6 ha đất ở Phường 5, Q. Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh cho Trường Đại học Văn Lang để xây trường
Ngày 18/11/1999, Trường Đại học Văn Lang sở hữu cơ sở đào tạo đầu tiên của mình (Trụ sở): số 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố HCM.
Năm 2000, Trường Đại học Văn Lang mua lại cơ sở của HTX Ngọc Thắng (số 233A Phan Văn Trị, P. 11, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM) để xây dựng Cơ sở 2 của Trường.
Tháng 3/2003, Festival Sáng tạo Trẻ lần thứ nhất được tổ chức; do trường Đại học Dân lập Văn Lang khởi xướng và đăng cai tổ chức; với sự tham gia của trường Đại học Kiến trúc và Đại học Tôn Đức Thắng.
Ngày 17/4/2003, Trường Đại học Văn Lang khánh thành tòa nhà Cơ sở 2, là nơi học tập cho sinh viên ngành kinh tế và mỹ thuật, và tổ chức các sự kiện lớn của Trường.
Ngày 17/4/2005, Trường Đại học Văn Lang tổ chức Lễ Kỷ niệm 10 năm thành lập. Nhà trường vinh dự nhận Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngày 22/4/2005, Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm đến dự Lễ trao bằng tốt nghiệp khóa 6 ngành Xây dựng.
Năm 2006:Trường Đại học Văn Lang là một trong 20 trường đại học đầu tiên trên toàn quốc được chọn tham gia quy trình kiểm định chất lượng trường đại học.
Năm 2008, Quỹ Gia đình Văn Lang được vận động thành lập.
Ngày 11/01/2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định số 177/QĐ-BGDĐT, phê duyệt Dự án Đào tạo Công nghệ Thông tin cho người khuyết tật do trường Đại học Dân lập Văn Lang và Tổ chức Catholic Relief Sevices (CRS, Mỹ) phối hợp thực hiện.
Ngày 23/4/2010, Trường Đại học Văn Lang tổ chức kỷ niệm 15 năm thành lập. Dịp này, Văn Lang đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ tướng và Cờ Truyền thống của UBND Thành phố HCM.
Ngày 14/11/2013, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã trao tặng Trường Bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc năm học 2012 – 2013”, danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc năm học 2012 – 2013”.
Năm 2015: Trường Đại học Văn Lang cổ phần hóa, chuyển đổi loại hình từ dân lập sang tư thục, theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg, hướng đến hoạt động theo mô hình công ty cổ phần đào tạo đa bậc học.
Ngày 21/02/2017: Công ty cổ phần đầu tư giáo dục Văn Lang được thành lập thông qua chuyển đổi cổ phần của Trường Đại học Văn Lang, hướng đến đào tạo đa bậc học, công ty cổ phần Văn Lang là công ty mẹ sở hữu Đại học Văn Lang và trường Quốc Tế Nam Mỹ.
31/5/2018, Trường ĐH Văn Lang đón nhận Giấy chứng nhận đạt kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học quốc gia và ra mắt hệ thống nhận diện thương hiệu mới.
10/10/2019: đi vào sử dụng cơ sở trường Quốc tế Nam Mỹ, trường Quốc tế Nam Mỹ là đơn vị thứ hai sau trường Đại học Văn Lang được thành lập trực thuộc Công ty Cổ phần đầu tư Giáo dục Văn Lang. là trường đại học đa ngành, đào tạo theo định hướng ứng dụng.
Cơ sở đào tạo
Cơ sở 1
Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố HCM
Là Văn phòng Hiệu bộ và các khoa đào tạo: Kiến trúc, Xây dựng, Môi trường & Công nghệ Sinh học, Ngoại ngữ, Kỹ thuật.
Cơ sở 2
Địa chỉ: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố HCM
Từ năm 2003 đến 2017, Cơ sở 2 là nơi diễn ra các sự kiện lớn của Trường, là nơi học tập của sinh viên khoa: Quan hệ Công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật, Tài chính – Kế toán, Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Mỹ thuật Công nghiệp.
Từ năm học 2018 – 2019, các khoa chuyển sang Cơ sở 3 học tập. Cơ sở 2 quy hoạch là nơi học tập của sinh viên Khoa Y dược và phát triển mô hình trường học – bệnh viện.
Cơ sở 3
Địa chỉ: 8/68 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh (hoặc 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Thành phố HCM). Được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định giao cho trường năm 1998.
Năm 2015, trường Đại học Văn Lang hoàn thành quá trình đền bù, giải tỏa và san lấp mặt bằng. Cũng trong năm này, UBND Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; hoàn tất thủ tục xây dựng.
Ngày 24/02/2017, trường Đại học Văn Lang tổ chức Lễ Khởi công xây dựng Cơ sở 3. khuôn viên rộng 6ha, có tổng vốn đầu tư khoảng 100 triệu đô la (chưa kể giá trị đất), thiết kế theo mô hình trường đại học xanh, hiện đại.
Các khoa: Quan hệ công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật, Xã hội & Nhân văn, Tài chính Kế toán, Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Mỹ thuật và Thiết kế, Kỹ thuật, Công nghệ Thông tin.
Ký túc xá
Địa chỉ: 160/63A – 63B Phan Huy Ích, Phường 12, Quận Gò Vấp, Thành phố HCM
Gồm 82 phòng, 600 chỗ ở.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):
- Đợt 1: 01/4 – 30/4/2021.
- Đợt 2: 10/5 – 30/5/2021.
- Đợt 3: 07/6 – 30/6/2021.
- Đợt bổ sung (nếu có): 6/9 – 30/10/2021.
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm 2021: Trường nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực.
– Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu: Thời gian thi các môn năng khiếu theo kế hoạch của trường.
– Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.
Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường).
- Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển bằng học bạ THPT).
- Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM (nếu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM).
- Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển/xét tuyển trực tiếp tại Trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của Trường.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
- Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2021.
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu (Vẽ, âm nhạc, sân khấu điện ảnh).
- Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường ĐH Văn Lang).
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Với ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Với các ngành còn lại: Trường công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường sau khi có kết quả thi.
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
- Với ngành Dược học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
- Với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Với các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh:
- Trường Đại học Văn Lang thông báo trên cổng thông tin điện tử của Trường mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM. Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200 điểm) + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.
– Phương thức xét tuyển kết hợp thi tuyển môn năng khiếu:
- Môn Văn: > 5.0 điểm.
- Môn Năng khiếu thứ nhất: > 5.0 điểm.
- Môn Năng khiếu thứ hai: > 7.0 điểm.
– Xét tuyển thẳng:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Văn Lang.
Học phí
- Đối với sinh viên khóa 26, Trường Đại học Văn Lang công bố mức học phí tiêu chuẩn dự kiến dao động trong khoảng 15 – 20 triệu đồng/học kỳ tùy ngành học, không có nhiều biến động so với học phí khóa 25 nhập học năm 2019.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Piano | 7210208 | N00 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H03, H04, H05, H06 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S00 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | S00 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D08, D10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D04, D14 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14, D66 |
Tâm lý học | 7310401 | B00, B03, C00, D01 |
Đông phương học | 7310608 | A01, C00, D01, D04 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | C01, C02, C04, D01 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, C01, D01 |
Bất động sản | 7340116 | A00, A01, C04, D01 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | C01, C02, C04, D01 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, C04, D01 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D10 |
Luật kinh tế | 7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, A02, B00, D08 |
Công nghệ sinh học y dược | 7420205 | A00, B00, D07, D08 |
Quản trị công nghệ sinh học | 7429001 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D10 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, B00, D07, D08 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 7510606 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | A00, A01, D07 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, C02 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H02 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | H03, H04, H05, H06 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D07 |
Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 |
Thiết kế xanh | 7589001 | A00, A01, B00, D8 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 7620118 | A00, B00, D07, D08 |
Dược học | 7720201 | A00, B00, D07 |
Điều dưỡng | 7720301 | B00, C08, D07, D08 |
Răng – Hàm – Mặt | 7720501 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C14, C20, D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, D01, D03 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020
|
|||
Kết quả thi THPT | Học bạ | Kết quả thi THPT | Học bạ (Đợt 1) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ (Đợt 1) | |
Thanh nhạc | 17 | 24 | 21 | 24 | 18 | 24 |
Piano | 17 | 24 | 18 | 24 | 18 | 24 |
Thiết kế công nghiệp | 15 | 24 | 15 | 24 | 16 | 24 |
Thiết kế đồ họa | 15 | 24 | 20,50 | 24 | 18 | 24 |
Thiết kế thời trang | 15 | 24 | 19 | 24 | 16 | 24 |
Ngôn ngữ Anh | 18 | 26 | 16,50 | 26 | 19 | 24 |
Văn học | 17 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
Tâm lý học | 14.5 | 18 | 17 | 18 | 18 | 18 |
Đông phương học | 17.5 | 22 | 19 | 19 | 18 | 18 |
Quan hệ công chúng | 18 | 23 | 17 | 20 | 19 | 18,50 |
Quản trị kinh doanh | 17 | 23 | 15,50 | 20 | 18 | 18 |
Kinh doanh thương mại | 16.5 | 20 | 15 | 19 | 18 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 16 | 18 | 15 | 18 | 18 | 18 |
Kế toán | 15 | 18 | 15 | 18 | 17 | 18 |
Luật | – | – | 15 | – | 18 | 18 |
Luật kinh tế | 18 | 22 | 15 | 18 | 17 | 18 |
Công nghệ sinh học | 14 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
Kỹ thuật phần mềm | 15.5 | 18 | 15 | 18 | 17 | 18 |
Công nghệ thông tin | 15.50 | 18 | 15 | 18 | 18 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | – | – | 16 | 18 | 17 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
Kỹ thuật nhiệt | 14 | 18 | 15 | 18 | 16 | 18 |
Kiến trúc | 15 | 24 | 15 | 24 | 17 | 24 |
Thiết kế nội thất | 15 | 24 | 15 | 24 | 17 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng | 14.5 | – | 15 | 18 | 16 | 18 |
Quản lý xây dựng | – | – | 15 | 18 | 16 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | – | – | 15 | 18 | 16 | 18 |
Điều dưỡng | 15 | 18 | 18 | 19,50 | 19 | 19,50 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 15 | 18 | 18 | 19,50 | 19 | 19,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 | 22 (A00, A01)
20 (D01) 18(D03) |
16 | 19 | 18 | 18 |
Quản trị khách sạn | 17 | 23 (Khối A00, A01)
21 (Khối D01) 18 (Khối D03) |
17 | 20 | 19 | 18 |
Dược học | 18 | – | 20 | 24 | 21 | 24 |
Marketing | 19 | |||||
Công nghệ sinh học y dược | 16 | |||||
Quản trị công nghệ sinh học | 16 | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16 | |||||
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 16 | |||||
Thiết kế xanh | 16 | |||||
Nông nghiệp công nghệ cao | 16 | |||||
Răng – hàm – mặt | 22 | |||||
Công tác xã hội | 16 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh chi tiết của Đại Học Văn Lang được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường