Ngày nay, khi công nghệ ngày càng phát triển, mua sắm online cũng ngày càng được ưa chuộng. Trong đó các hoạt động mua bán quốc tế cũng ngày một phổ biến. Vì thế sẽ chẳng xa lạ khi bạn bắt gặp yêu cầu nhập postal code. Vậy postal code là gì? 3 vai trò của mã bưu chính khi mua hàng quốc tế. Hãy cùng Cmm.edu.vn tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Bạn đang xem bài: Postal Code Là Gì? 3 Vai Trò Của Mã Bưu Chính Khi Mua Hàng
Advertisement
Postal code là gì? ZipCode là gì?
Postal code là gì? postal code còn có tên gọi khác là ZipCode là hệ thống mã code được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu. Để dễ hiểu hơn, chúng ta có thể gọi chúng là mã bưu chính.
Poscal code là tập hợp mỗi chuỗi ký tự bằng chữ, bằng số hoặc là sự kết hợp giữa cả chữ và số, chúng thường được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư, nhằm mục đích xác nhận địa điểm cuối cùng cần đến của thư tín, bưu phẩm một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
Advertisement
Và mỗi quốc gia sẽ có hệ thống mã zip code riêng biệt.
Cách xác định các số trên mã Zipcode
Dưới đây là cách để xác định các số trên mã Zipcode mà bạn có thể tham khảo:
Advertisement
- Chữ số đầu tiên: Đại diện cho vùng hay còn gọi là mã vùng
- Đối với 1 và 2 đầu tiên tính từ trái sang: Là đại diện cho tỉnh/thành phố (hay còn gọi là mã tỉnh/thành phố) trực thuộc trung ương. Thông thường thì với mỗi tỉnh/thành phố có thể có nhiều hơn một mã tỉnh/thành phố.
- Bốn chứ số đầu 1, 2, 3 và 4: Là đại diện cho quận/huyện (hay còn gọi là mã quận/huyện) và đơn vị hành chính. Thông thường thì với mỗi quận/huyện có thể có nhiều hơn một mã quận/huyện.
- Năm chữ số: Là đại diện cho xã/phường hay còn gọi là mã xã/phường mỗi xã/phường có thể có nhiều hơn một mã xã/phường
Tra cứu mã bưu chính 63 tỉnh/thành
Dưới đây là mã bưu chính của 63 tỉnh thành thuộc Việt Nam.
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000-83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Postal code của một số nước trên thế giới
Dưới đây là postal code của một số quốc gia trên thế giới
STT | Tên nước (vùng lãnh thổ) | Mã nước (Vùng lãnh thổ) |
1 | AFGHANISTAN | 93 |
2 | ALASKA | 1+907 |
3 | ALBANIA | 355 |
4 | ALGERIA | 213 |
5 | AMERICAN SAMOA | 684 |
6 | AMERICAN VIRGIN ISL. | 1+340 |
7 | ANDORRA | 376 |
8 | ANGOLA | 244 |
9 | ANGUILLA | 1+ 264 |
10 | ANTIGUA BARBUDA | 1+268 |
11 | ARGENTINA | 54 |
12 | ARMENIA | 374 |
13 | ARUBA | 297 |
14 | ASCENSSION ISL. | 247 |
15 | AUSTRALIA | 61 |
16 | AUSTRIA | 43 |
17 | AZERBAIJAN | 994 |
18 | AZORES ISL | 351 |
19 | BAHAMAS | 1+242 |
20 | BAHRAIN | 973 |
21 | BANGLADESH | 880 |
22 | BARBADOS | 1+246 |
23 | BALEARIC ISL. | 34+971 |
24 | BELARUS | 375 |
25 | BELGIUM | 32 |
26 | BELIZE | 501 |
27 | BENIN | 229 |
28 | BERMUDA | 1+441 |
29 | BHUTAN | 975 |
30 | BOLIVIA | 591 |
31 | BOSNIA & HERZEGOVINA | 387 |
32 | BOTSWANA | 267 |
33 | BRAZIL | 55 |
34 | BRITISH VIRGIN ISL. | 1+284 |
35 | BRUNEI | 673 |
36 | BULGARIA | 359 |
37 | BURKINA FASO | 226 |
38 | BURUNDI | 257 |
39 | CAMBODIA | 855 |
40 | CAMEROON | 237 |
41 | CANADA | 1 |
42 | CANARY ISL. | 34 |
43 | CAPE VERDE | 238 |
44 | CAYMAN ISL. | 1+345 |
45 | CARIBBEAN ISL. | 1+809 |
46 | CENTRAL AFRICAN REPULIC | 236 |
47 | CHAD | 235 |
48 | CHILE | 56 |
49 | CHINA | 86 |
50 | CHRISTMAS ISL. | 61 |
Phân biệt mã bưu chính với Country Code, Area code, mã ĐT
- Mã bưu chính là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu nhằm mục đích định vị khi chuyển thư, bưu phẩm.
- Country code chính là mã vùng điện thoại của một quốc gia nào đó trên thế giới.
- Area code là mã vùng điện thoại.
- Mã ĐT: Là mã điện thoại của Việt Nam.
Một số câu hỏi liên quan đến postal code
Postal address là gì?
Postal code Vietnam hay còn gọi là ZIP code Vietnam là mã bưu chính hay mã thư tín của Việt Nam. postal code Vietnam thường bao gồm một dãy ký tự bằng chữ số. Chúng thường được viết đi kèm với địa điểm nhận thư, nhằm mục đích tự động xác định địa điểm cuối cùng của thư tín, bưu kiện, bưu phẩm.
Đồng thời, postal code còn có quy định với các bưu cục (hay còn có tên gọi khác là bưu điện trung tâm). Mã postal code cho bưu cục cũng bao gồm 5 chữ số: hai chữ số đầu là tên của tỉnh/ thành phố, còn các chữ phía sau thì thường là số 0
Tuy nhiên cũng có một vài trường hợp ngoại lệ khác, một số website của nước ngoài sẽ yêu cầu bắt buộc nhập đủ 6 chữ số. úc này chúng ta chỉ cần thêm một số 0 nữa là xong.
Billing postal code là gì?
Billing postal code còn có một tên gọi khác là Billing zip code. Khác với zip code hay postal code. Billing postal code là hệ thống các mã code có nhiệm vụ xác định vị trí của người thanh toán và xác nhận các thanh toán đó là hợp lệ.
Mã Billing postal code này được Liên hiệp bưu chính thế giới (United States Postal Service) quy định.
Ghi mã bưu chính trên bì thư như thế nào?
Một số quy tắc khi ghi mã bưu chính trên bì thư:
- Mã bưu chính được ghi theo sau tên tỉnh/thành phố, đảm bảo cách ra ít nhất 1 ký tự trống so với tên tỉnh/thành phố.
- Mã bưu chính cần được in hoặc viết tay một cách chính xác, rõ ràng.
- Đối với bưu gửi thường sẽ có ô dành riêng cho mã bưu chính ở ngay phần ghi địa chỉ người gửi/ người nhận. Và dựa trên quy tắc mỗi ô sẽ chỉ ghi duy nhất 1 chữ số và các số phải đảm bảo chính xác, rõ nét, dễ đọc, tránh tẩy xóa.
Khi mua hàng quốc tế có cần mã bưu chính không?
Nếu bạn là tín đồ của mua hàng quốc tế thì chắc hẳn khái niệm về postal code là gì đã trở nên quá quen thuộc với bạn. Vậy vì đâu, lý do gì khi mua hàng quốc tế thì cần có mã bưu chính.
- Có mã bưu chính thì những bưu phẩm từ quốc tế về Việt Nam sẽ dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng hơn
- Khi thực hiện mua bán quốc tế thường chúng ta sẽ không thể sử dụng các thẻ thông thường cần phải sử dụng các loại thẻ như Visa Master, JCB Amex Card. Mà một trong những điều kiện bắt buộc khi sử dụng chúng để thanh toán thì cần phải điền mã bưu phẩm vào thông tin thanh toán
- Hơn nữa, mã bưu chính còn có hỗ trợ khi mua hàng quốc tế thông qua hình thức online từ nước ngoài về, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
Xem thêm:
Hy vọng bài viết ở trên đây của Cmm.edu.vn đã có thể giải đáp những thắc mắc của bạn về postal code là gì? 3 vai trò của mã bưu chính khi mua hàng quốc tế. Nếu thấy bài viết này hữu ích với bạn, hãy Like và Share và để ủng hộ chúng tôi tiếp tục phát triển thêm thật nhiều bài viết có ích nữa nhé.
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp