Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Technology) là trường đại học chuyên ngành kỹ thuật đầu ngành tại Việt Nam, thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Tiền thân là Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia được thành lập từ năm 1957, đến ngày 27/10/1976, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký Quyết định số 426/TTg đổi tên trường Đại học Kỹ thuật Phú Thọ thành trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết liên quan đến Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1957: Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia được thành lập theo sắc lệnh số 213/GD ngày 29/6/1957 của chính quyền Việt Nam Cộng hòa, gồm 4 trường thành viên: Cao đẳng Công Chánh, Cao đẳng Điện lực, Quốc gia Kỹ sư Công nghệ và Việt Nam Hàng hải.
Bạn đang xem bài: Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Năm 1972: Trung tâm được đổi tên thành Học viện Kỹ thuật Quốc gia. Khoa Kỹ thuật và Khoa Khoa học Cơ bản được thành lập.
Năm 1973: Học viện được đổi tên thành Trường đại học Kỹ thuật.
Năm 1976: Trường được mang tên Đại học Bách khoa với 5 khoa chuyên ngành: Xây dựng, Điện-Điện tử, Thủy lợi, Cơ khí và Hóa học.
Năm 1978: Khoa Địa chất được thành lập.
Năm 1980: Trường bắt đầu đào tạo bậc Tiến sĩ theo quyết định số 319-TTg ngày 17/12/1980 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Giao nhiệm vụ đào tạo trên đào tạo trên đại học cho trường Đại học Bách Khoa TP.HCM” với 20 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.
Năm 1991: Bắt đầu đào tạo cao học.
Năm 1991: Khoa Kỹ thuật Thủy lợi và Xây dựng được sáp nhập thành khoa Kỹ thuật Xây dựng.
Năm 1992: Khoa Quản lý Công nghiệp được thành lập.
Năm 1993: Hệ thống đào tạo theo tín chỉ được áp dụng. Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính được thành lập. Bộ môn Mỹ thuật Công nghiệp trực thuộc BGH đầu tiên ở phía Nam được thành lập.
Năm 1996: Trường Đại học Bách Khoa trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Bộ môn Mỹ thuật Công nghiệp chuyển về Trường Đại học Kiến Trúc do cấu trúc tổ chức Đại học Quốc gia TpHCM.
Năm 1999: Khoa Kỹ thuật Môi trường được thành lập.
Năm 2000: Khoa Kỹ thuật Giao thông được thành lập.
Năm 2001: Khoa Công nghệ Vật liệu được thành lập.
Năm 2003: Khoa Khoa học Ứng dụng được thành lập.
Những kiểm định đã được thông qua
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM là một trong bốn trường đại học tại Việt Nam được công nhận đạt chất lượng kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn HCERES, Châu Âu
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam được công nhận đạt chất lượng kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn AUN-QA
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM là trường đại học có số chương trình đào tạo được công nhận đạt chất lượng kiểm định nhiều nhất Việt Nam:
+ Kiểm định ABET (Hoa Kỳ): ngành Khoa học Máy tính; ngành Kỹ thuật Máy tính
+ Kiểm định AUN-QA (Đông Nam Á): ngành Điện tử – Viễn thông; ngành Kỹ thuật Cơ khí (Chế tạo); ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp); ngành Kỹ thuật Hóa học; ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; ngành Quản lý Công nghiệp; ngành Cơ kỹ thuật; ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; ngành Kỹ thuật Điện-Điện tử (chương trình Tiên tiến); nhóm ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử; ngành Kỹ thuật Môi trường; Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Nhiệt.
+ Kiểm định CTI (Pháp): các ngành thuộc chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp): ngành Kỹ thuật Điện (Viễn thông); ngành Kỹ thuật Điện (Hệ thống năng lượng); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Cơ điện tử); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Hàng không); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Vật liệu tiên tiến); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Vật liệu Polymer và Composite); ngành Kỹ thuật Xây dựng (Xây dựng Dân dụng – Công nghiệp và Hiệu quả Năng lượng)
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường ĐHQG-HCM: Từ 15/7/2020 – 15/8/2020.
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: Thí sinh nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục trước ngày 20/7/2020.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức: Từ 15/7/2020 – 15/8/2020.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy chế theo quy định của ĐHQG-HCM.
- Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM.
- Phương thức khác: Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp THPT nước ngoài.
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ thông báo chi tiết trên website của trường.
3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.
Học phí
Dự kiến mức học phí Đại học Bách khoa TPHCM 2020 – 2021 như sau:
- Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà là 1.170.000 đồng/tháng.
- Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình tiên tiến, chất lượng cao là 6.000.000 đồng/tháng.
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Tên ngành/nhóm ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Khoa học Máy tính | 7480101 | A00; A01 | 240 |
Kỹ thuật Máy tính | 7480106 | A00 | 100 |
Kỹ thuật Điện | 7520201 | A00; A01 | 670 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 7520207 | ||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 7520216 | ||
Kỹ thuật Cơ khí | 7520103 | A00 ; A01 | 300 |
Kỹ thuật Cơ điện tử | 7520114 | A00; A01 | 105 |
Kỹ thuật Dệt | 7520312 | A00; A01 | 90 |
Công nghệ May | 7540204 | A00; A01 | |
Kỹ thuật Hóa học | 7520301 | A00; B00; D07 | 370 |
Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | ||
Công nghệ Sinh học | 7420101 | ||
Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | A00; A01 | 690 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông | 7580205 | ||
Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy | 7580202 | ||
Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển | 7580203 | ||
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng | 7580210 | ||
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503 | ||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | ||
Kiến trúc | 7580101 | A01; C01 | 75 |
Kỹ thuật Địa chất | 7520501 | A00; A01 | 130 |
Kỹ thuật Dầu khí | 7520604 | ||
Quản lý công nghiệp | 7510601 | A00 ; A01; D01; D07 | |
Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | A00 ; A01; B00; D07 | 120 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 7850101 | ||
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 7520118 | A00; A01 | 90 |
Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng | 7510605 | ||
Kỹ thuật Vật liệu | 7520309 | A00; A01; D07 | 220 |
Vật lý Kỹ thuật | 7520401 | A00 ; A01 | 70 |
Cơ kỹ thuật | 7520101 | A00 ; A01 | 70 |
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | 7520115 | A00; A01 | 80 |
Bảo dưỡng Công nghiệp | 7510211 | A00; A01 | 165 |
Kỹ thuật Ô tô | 7520130 | A00; A01 | 90 |
Kỹ thuật Tàu thủy | 7520122 | A00 ; A01 | 60 |
Kỹ thuật Hàng không | 7520120 | ||
Khoa học Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) | 7480101 | A00; A01 | 100 |
Kỹ thuật Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) | 7480106 | A00; A01 | 55 |
Kỹ sư Điện – Điện tử (Chương trình Tiên tiến) | 7520201 | A00; A01 | 150 |
Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao) | 7520103 | A00; A01 | 50 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | 7520114 | A00; A01 | 50 |
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật Robot)
(Chương trình chất lượng cao) |
7520114 | A00; A01 | 50 |
Kỹ thuật Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) | 7520301 | A00; B00; D07 | 150 |
Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình Chất lượng cao) | 7580201 | A00; A01 | 80 |
Công nghệ Thực phẩm (Chương trình Chất lượng cao) | 7540101 | A00; B00; D07 | 40 |
Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình Chất lượng cao) | 7520604 | A00 ; A01 | 50 |
Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao) | 7510601 | A00; A01; D01; D07 | 90 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) | 7850101 | A00; A01; B00; D07 | 60 |
Logistics và Quản Lý chuỗi cung ứng (CT Chất lượng cao) | 7510605 | A00; A01 | 40 |
Vật lý kỹ thuật (Chuyên ngành Kỹ thuật y sinh) (Chương trình Chất lượng cao) | 7520401 | A00; A01 | 50 |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
(Chương trình Chất lượng cao) |
7520130 | A00; A01 | 50 |
Kỹ thuật Hàng không (CT Chất lượng cao) | 7520120 | A00; A01 | 40 |
Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao tiếng Nhật) | 7480101 | A00; A01 | 40 |
Bảo dưỡng Công nghiệp
– Chuyên ngành Bảo dưỡng cơ điện tử – Chuyên ngành Bảo dưỡng công nghiệp (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre. Thí sinh phải thỏa mãn điều kiện đăng ký xét tuyển của Phân hiệu) |
7510211 | A00; A01 | 50 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM như sau:
I. Hệ chính quy mô hình đại trà
Ngành/ Nhóm ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Kết quả thi THPT | Kết quả thi đánh giá năng lực | Kết quả thi THPT | Kết quả thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
– Khoa học Máy tính
– Kỹ thuật Máy tính |
23.25 | 848 | – 25,75
– 25 |
– 977
– 928 |
28
27,25 |
927
898 |
– Kỹ thuật Điện
– Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông – Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
21.50 | 746 | 24 | 875 | 26,75 | 736 |
– Kỹ thuật Cơ khí
– Kỹ thuật Cơ điện tử |
21.25 | 703 | 23,50 | 851 | 26
27 |
700
849 |
– Kỹ thuật Dệt
– Công nghệ Dệt May |
18.75 | 701 | 21 | 787 | 23,5 | 702 |
– Kỹ thuật Hóa học
– Công nghệ Thực phẩm – Công nghệ Sinh học |
22 | 806 | 23.75 | 919 | 26,75 | 853 |
– Kỹ thuật Xây dựng
– Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông – Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy – Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển – Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng
|
18.25 | 701 | 21,25 | 738 | 24 | 700 |
Kiến trúc | 18 | Không xét | 19,75 | – | 24,5 | 762 |
– Kỹ thuật Địa chất
– Kỹ thuật Dầu khí |
19.25 | 708 | 21 | 760 | 23,75 | 704 |
Quản lý Công nghiệp | 22 | 733 | 23,75 | 892 | 26,5 | 820 |
– Kỹ thuật Môi trường
– Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
18.75 | 701 | 21 | 813 | 24,25 | 702 |
– Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
– Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng |
22.25 | 822 | 24,50 | 948 | 27,25 | 906 |
Kỹ thuật Vật liệu | 18 | 701 | 19,75 | 720 | 23 | 700 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | 18 | 700 | 19,50 | 720 | 24 | 700 |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | 18 | 771 | 19,50 | 720 | 24 | 700 |
Vật lý Kỹ thuật | 18.75 | 700 | 21,50 | 804 | 25,5 | 702 |
Cơ Kỹ thuật | 19.25 | 707 | 22,50 | 792 | 25,5 | 703 |
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | 18 | 700 | 22 | 794 | 25,25 | 715 |
Bảo dưỡng Công nghiệp | 17.25 | 704 | 19 | 690 | 21,25 | 700 |
Kỹ thuật Ô tô | 22 | 803 | 25 | 887 | 27,5 | 837 |
Kỹ thuật Tàu thủy | 21.75 | 700 | 23 | 868 | 26,5 | 802 |
Kỹ thuật Hàng không | 19.50 | 790 | 23 | 868 | 26,5 | 802 |
II. Hệ chính quy chất lượng cao, tiên tiến
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Kết quả thi THPT | Kết quả thi đánh giá năng lực | Kết quả thi THPT | Kết quả thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
Khoa học Máy tính (CLC) | 22 | 852 | 24,75 | 942 | 27,25 | 926 |
Kỹ thuật Máy tính (CLC) | 21 | 781 | 24 | 880 | 26,25 | 855 |
Kỹ thuật Điện – điện tử (CT tiên tiến) | 20 | 701 | 20 | 757 | 23 | 703 |
Kỹ thuật Cơ khí (CLC) | 19 | 710 | 21 | 791 | 23.25 | 711 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CLC) | 21 | 769 | 23,75 | 895 | 26.25 | 726 |
Kỹ thuật cơ điện tử – Chuyên ngành Robot (CLC) | 24,25 | 736 | ||||
Kỹ thuật Hóa học (CLC) | 21 | 826 | 22,25 | 846 | 25,5 | 743 |
Công nghệ Thực phẩm (CLC) | 19 | 781 | 21,50 | 854 | 25 | 790 |
Kỹ thuật Xây dựng | 17 | 702 | 18 | |||
Kỹ thuật Dầu khí (CLC) | 17 | 700 | 18 | 700 | 21 | 727 |
Quản lý Công nghiệp (CLC) | 19.5 | 702 | 20 | 790 | 23,75 | 707 |
Kỹ thuật Môi trường (CLC) | 17 | 716 | 21 | 736 | ||
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC) | 17 | 727 | 18 | 700 | 24 | 736 |
Kỹ thuật ô tô | 20 | 739 | 22 | |||
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | 17 | 700 | – | |||
– Kỹ thuật Công trình Xây dựng
– Công trình giao thông (CLC) |
700 | 21 | 703 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC) | 839 | 25,75 | 751 | |||
Logistcs và quản lý chuỗi cung ứng (CLC) | 26 | 897 | ||||
Vật lý kỹ thuật (chuyên ngành Kỹ thuật y sinh) (CLC) | 23 | 704 | ||||
Kỹ thuật hàng không (CLC) | 24.25 | 797 | ||||
Khoa học máy tính – Tăng cường tiếng Nhật (CLC) | 24 | 791 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường