Trường Đại Học Giao thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport) là một là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải, chuyên đào tạo về kỹ thuật, với thế mạnh về đào tạo nhóm ngành vận tải. Trường được Thủ tướng chính phủ ra quyết định thành lập số 66/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 1 năm 2001 trên cơ sở Phân hiệu Đại học Hàng hải tại Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến các bạn những thông tin tuyển sinh chi tiết liên quan đến trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh, cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại học Giao thông vận tải phân hiệu TP. HCM
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 18/05/1988, Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện đã ra quyết định số 1252/TCCB-LĐ thành lập “Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh” và sau đó chuyển đổi thành “Trung tâm đại học Hàng hải phía Nam” (quyết định số 968/TCCB-LĐ ngày 14/01/1989).
Bạn đang xem bài: Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Trong năm học đầu tiên 1988 -1989, với 20 cán bộ, giảng viên, Trung tâm đã tuyển được 253 sinh viên các ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác Máy tàu thủy, Điện tàu thủy, Kinh tế vận tải biển, Cơ giới hóa xếp dỡ, Xây dựng công trình thủy, Sửa chữa máy tàu biển, Đóng tàu thủy cho các hệ chính quy, ngắn hạn, tại chức. Việc khai giảng khóa đào tạo chính quy đầu tiên trên đã đặt cột mốc quan trọng cho quá trình hình thành và phát triển Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM.
Ngày 20/08/1991, Bộ Giao thông vận tải có quyết định số 1665 QĐ/TCCB-LĐ chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Trung tâm đại học Hàng hải phía Nam thành Phân hiệu Đại học Hàng hải trực thuộc trường Đại học Hàng hải.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước, nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng và phát triển các chuyên ngành vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đường sắt, hàng không của các tỉnh phía Nam, đặc biệt là khu vực kinh tế thành phố Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu – Cần Thơ và Tây Nguyên, Nam Trung bộ đòi hỏi cần có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý ngành giao thông vận tải đủ trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển. Bên cạnh đó Phân hiệu Đại học Hàng hải sau 10 năm xây dựng đã trở thành cơ sở đào tạo chính quy, hoạt động tương đối độc lập về tổ chức và tài chính, có đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý nhiều kinh nghiệm, cơ sở vật chất và nghiên cứu khoa học, quan hệ trong nước và quốc tế rộng rãi.
Sau thẩm định của các cơ quan chức năng, ngày 26/04/2001, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 66/2001/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM trực thuộc Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải.
Từ năm 2001 đến nay, Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM tích cực xây dựng đội ngũ cán bộ giảng viên. Nhà trường chủ trương nâng cao chất lượng đào tạo đại học, đổi mới cơ sở vật chất, giáo trình và cải tiến phương pháp giảng dạy. Trường vận động các tổ chức cấp nhiều học bổng cho sinh viên, nhiều dự án trang bị phòng thí nghiệm và nghiên cứu có giá trị lớn.
Hơn 30 năm đã trôi qua, nhiều thế hệ sinh viên ra trường, mang tài năng, sức lực và kiến thức đã học được cống hiến cho đất nước. Nhiều thế hệ cán bộ, công chức, giảng viên, nhân viên đã gắn bó đời mình với ngôi trường này, chứng kiến bao đổi thay, bao niềm vui và những nỗi lo toan.
Sứ mệnh
Trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý trình độ đại học và sau đại học; Tổ chức nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về giao thông vận tải và các lĩnh vực liên quan phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Tầm nhìn
Đến năm 2030, Trường phấn đấu trở thành trường đại học lớn, đa ngành của Việt Nam, là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học hàng đầu về giao thông vận tải và các lĩnh vực liên quan, có uy tín, hoà nhập với các trường đại học trong khu vực và vững vàng tiếp cận trình độ các trường đại học tiên tiến trên thế giới.
Mục tiêu chất lượng
Trường phấn đấu trở thành trường đại học đào tạo nhân lực trình độ cao theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải của khu vực phía Nam và cả nước. Hoàn thiện cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực của Bộ Giao thông vận tải và quốc gia, trong đó, có một số ngành ngang tầm khu vực và quốc tế. Tăng số lượng và chất lượng các đề tài nghiên cứu, chuyển giao công nghệ có hàm lượng khoa học cao, đảm bảo tính ứng dụng và triển khai thực tế.
Thông tin tuyển sinh năm 2020
Thời gian xét tuyển
– Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
- Đợt 1 (đợt chính thức) thí sinh đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn và kế hoạch chung do Bộ Giáo dục & Đào tạo công bố.
- Các đợt bổ sung (nếu có) Nhà trường sẽ có thông báo trên website của trường.
– Phương thức xét điểm học bạ:
- Đợt 1 (đợt chính thức) đăng ký xét tuyển từ ngày 27/5/2020 đến hết ngày 03/7/2020.
- Các đợt bổ sung (nếu có) Nhà trường sẽ có thông báo trên website của trường.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình môn học ở 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12).
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển phù hợp với quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Xét điểm thi THPT: thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển theo thông báo của Trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Xét điểm học bạ: thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên (thang điểm 10).
3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Học phí
- Mức thu học phí năm học 2020-2021 của Trường (chương trình đại trà) không quá 11,7 triệu đồng/sinh viên
Cách ngành tuyển sinh năm 2020
a) Chương trình đào tạo đại trà
STT | Tên ngành (chuyên ngành) xét tuyển | Mã số xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu xét điểm thi THPT |
Chỉ tiêu xét điểm học bạ |
1 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 |
40 | 20 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 |
70 | 30 |
3 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) |
7510605 | A00, A01, D01 |
85 | 35 |
4 | Kỹ thuật cơ khí
(Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) |
7520103.1 | A00, A01 | 40 | 20 |
5 | Kỹ thuật cơ khí(Cơ khí tự động) | 7520103.2 | A00, A01 | 40 | 20 |
6 | Kỹ thuật ô tô(Cơ khí ôtô) | 7520130 | A00, A01 | 85 | 35 |
7 | Kỹ thuật tàu thủy (Thiết kế thân tàu thuỷ) |
7520122.1 | A00, A01 | 35 | 15 |
8 | Kỹ thuật tàu thủy
(Công nghệ đóng tàu thuỷ) |
7520122.2 | A00, A01 | 35 | 15 |
9 | Kỹ thuật tàu thủy (Kỹ thuật công trình ngoài khơi) |
7520122.3 | A00, A01 | 35 | 15 |
10 | Kỹ thuật điện (Điện công nghiệp) |
7520201.1 | A00, A01 | 42 | 18 |
11 | Kỹ thuật điện (Hệ thống điện giao thông) |
7520201.2 | A00, A01 | 35 | 15 |
12 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Điện tử viễn thông) |
7520207 | A00, A01 | 42 | 18 |
13 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Tự động hoá công nghiệp) |
7520216 | A00, A01 | 40 | 20 |
14 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00 |
40 | 20 |
15 | Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
7580201.1 | A00, A01 | 80 | 30 |
16 | Kỹ thuật xây dựng
(Kỹ thuật kết cấu công trình) |
7580201.2 | A00, A01 | 35 | 15 |
17 | Kỹ thuật xây dựng
(Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) |
7580201.3 | A00, A01 | 35 | 15 |
18 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy) |
7580202 | A00, A01 | 35 | 15 |
19 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường) |
7580205.1 | A00, A01 | 105 | 45 |
20 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng đường sắt – Metro) |
7580205.2 | A00, A01 | 35 | 15 |
21 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông) |
7580205.3 | A00, A01 | 35 | 15 |
22 | Kinh tế xây dựng (Kinh tế xây dựng) |
7580301.1 | A00, A01, D01 | 42 | 18 |
23 | Kinh tế xây dựng (Quản lý dự án xây dựng) |
7580301.2 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
24 | Khai thác vận tải (Quản lý và kinh doanh vận tải) |
7840101 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
25 | Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển) |
7840104 | A00, A01, D01 | 83 | 35 |
26 | Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) |
7840106.1 | A00, A01 | 70 | 30 |
27 | Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) |
7840106.2 | A00, A01 | 40 | 20 |
28 | Khoa học hàng hải (Công nghệ máy tàu thủy) |
7840106.3 | A00, A01 | 35 | 15 |
29 | Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) |
7840106.4 | A00, A01, D01 |
40 | 20 |
30 | Khoa học hàng hải (Điện tàu thuỷ) |
7840106.5 | A00, A01 | 35 | 15 |
b) Chương trình đào tạo chất lượng cao
STT | Tên ngành (chuyên ngành) xét tuyển |
Mã số xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu xét điểm thi THPT |
Chỉ tiêu xét điểm học bạ |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201H | A00, A01 |
55 | 25 |
2 | Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí ô tô) |
7520103H | A00, A01 | 75 | 35 |
3 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207H | A00, A01 |
20 | 10 |
4 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216H | A00, A01 |
40 | 20 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201H | A00, A01 |
63 | 27 |
6 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường) |
7580205.1H | A00, A01 | 40 | 20 |
7 | Kinh tế xây dựng | 7580301H | A00, A01, D01 |
55 | 25 |
8 | Khai thác vận tải (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) |
7840101H | A00, A01, D01 | 63 | 27 |
9 | Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển) |
7840104H | A00, A01, D01 | 63 | 27 |
10 | Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) |
7840106.1H | A00, A01 | 20 | 10 |
11 | Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy) |
7840106.2H | A00, A01 | 20 | 10 |
12 | Khoa học hàng hải Quản lý hàng hải) |
7840106.4H | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2020
Điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. Hệ đào tạo đại trà
Ngành | Chuyên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Kết quả thi THPT | Học bạ | Kết quả thi THPT | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Khoa học Hàng hải | Điều khiển tàu biển | 14 | – | 14,7 | 18 | 15 | 18 |
Vận hành khai thác máy tàu thủy | 14 | 20 | 14 | 18 | 15 | 18 | |
Thiết bị năng lượng tàu thủy | 14 | 20 | – | – | |||
Công nghệ máy tàu thủy | – | – | 14 | 18 | 15 | 18 | |
Quản lý hàng hải | 17.7 | – | 19,6 | 25,08 | 18,3 | 25,37 | |
Điện tàu thủy | 15 | 18 | |||||
Kỹ thuật môi trường | 16.3 | 20 | 14 | 19,93 | 15 | 22,57 | |
Kỹ thuật điện | Điện công nghiệp | 17.5 | – | 19 | 22,10 | 21 | 25,62 |
Hệ thống điện giao thông | 15 | 18 | |||||
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Điện tử viễn thông | 17.5 | – | 19,1 | 23,70 | 17,8 | 25,49 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Tự động hoá công nghiệp | 19.1 | – | 21,45 | 25 | 23 | 26,58 |
Kỹ thuật tàu thuỷ | Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi | 14.4 | 20 | 14 | 18 | 15 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | Máy xếp dỡ và Máy xây dựng | 19.1 | – | 21,1 | 24,80 | 17 | 21,38 |
Cơ khí tự động | 21,6 | 26,25 | |||||
Công nghệ thông tin | 19.5 | – | 21,8 | 25 | 23,9 | 27,1 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 17.5 | – | 19,3 | 21,12 | 19 | 25,46 | |
Kỹ thuật xây dựng | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 17.5 | – | 19,3 | 23,82 | 17,2 | 25,23 |
Kỹ thuật kết cấu công trình | 17,5 | 24,29 | |||||
Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm | 15 | 18 | |||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa | 14 | – | 17 | 18 | ||
Xây dựng cầu đường | 15.6 | – | 17 | 18 | 15 | 21,51 | |
Xây dựng cầu hầm | 14 | – | 17 | 18 | |||
Xây dựng đường bộ | 14.5 | – | 17 | 18 | |||
Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông | 14 | – | 17 | 18 | 15 | 18 | |
Xây dựng đường sắt – Metro | 14 | – | 17 | 18 | 15 | 18 | |
Kinh tế xây dựng | Kinh tế xây dựng | 17,8 | – | 19,5 | – | 19,2 | 25,5 |
Quản lý dự án xây dựng | 19,5 | 25,56 | |||||
Kinh tế vận tải | Kinh tế vận tải biển | 19.6 | – | 21,3 | – | 22,9 | 26,57 |
Khai thác vận tải | Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, Quản lý và kinh doanh vận tải | 21.2 | – | 23,1 | – | 23,8 | 27,48 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy | – | – | – | 18 | 15 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức | 25,4 | 28,83 | ||||
Kỹ thuật ô tô | Cơ khí ô tô | 23,8 | 26,99 |
II. Chương trình đào tạo chất lượng cao
Ngành | Chuyên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Kết quả thi THPT | Học bạ | Kết quả thi THPT | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | |||
Khoa học Hàng hải | Điều khiển tàu biển | 14 | 20 | 14 | 18 | 15 | 18 |
Vận hành khai thác máy tàu thủy | – | – | 14 | 18 | 15 | 18 | |
Quản lý hàng hải | 17.3 | 20 | 17,8 | 23,52 | 15 | 22,85 | |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Điện tử viễn thông | 16.8 | 22 | 18,4 | 18 | 15 | 22,5 |
Kỹ thuật cơ khí | Cơ khí ô tô | 19.0 | 25.5 | 20,75 | 23,85 | 19,3 | 24,07 |
Kỹ thuật xây dựng | 16.4 | 23.5 | 16,2 | 20,05 | 15 | 21,8 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Xây dựng cầu đường | 14.7 | 20.5 | 17 | 18 | 15 | 18 |
Kinh tế xây dựng | 17 | 24 | 18,4 | 23,05 | 15 | 18 | |
Kinh tế vận tải | 18.8 | 25.7 | 20,4 | 26,02 | 17 | 23,79 | |
Khai thác vận tải | Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức | 20.9 | 27.3 | 22,8 | 27,50 | 23,5 | 27,25 |
Công nghệ thông tin | – | – | 18,4 | 20,42 | 17,4 | 23,96 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – | – | 19,5 | 22,10 | 17 | 24,02 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh của Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh được review.edu.vn tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Đừng quen theo dõi chúng tôi để cập nhật những tin tức hay và bổ ích hàng ngày bạn nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Top trường