Otherwise được sử dụng rất nhiều dưới tiếng Anh giao tiếp. Nó có khá nhiều tầng nghĩa ở mỗi vị trí khác nhau lại mang một ý nghĩa, vai trò khác nhau. Vậy otherwise là gì? Cùng Cmm.edu.vn tìm hiểu để giúp bạn đọc có thể thành thạo tiếng Anh giao tiếp nhé.
Bạn đang xem bài: Otherwise Là Gì? Vị Trí Trong Câu, ý Nghĩa Và Cách Dùng
Advertisement
Otherwise là gì?
Toàn cầu hóa đã mang đến cho chúng ta rất nhiều ngôn ngữ khác nhau. Và hiện nay, các từ vựng trong tiếng Anh vô cùng đa dạng, và xuất hiện trên nhiều khía cạnh từ kinh tế đến đời sống hằng ngày, các từ này có thể chứa nhiều nghĩa khác nhau.
Chính vì lẽ đó, bạn phải tìm hiểu rõ nghĩa của nó để sử dụng từ một cách chuẩn xác nhất. Điều này giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc giao tiếp và sử dụng tiếng Anh cho thành thạo.
Advertisement
Tại bài viết này, cùng mình tìm hiểu về otherwise là gì nhé!
Advertisement
Trong tiếng Anh, otherwise mang nghĩa là “nếu không thì”, và nó thường dùng để diễn tả hai mệnh đề hoặc hai ý trái ngược nhau trong câu.
Một số nghĩa khác được hiểu với otherwise:
- Khác, cách khác, mặt khác
- Nếu không thì…
- Nếu hoàn cảnh…
- Khác, tình trạng khác
- Lẽ ra
Để sử dụng otherwise một cách chuẩn xác thì các bạn phải ứng dụng nó vào trong thực tế. Một số ví dụ về otherwise như sau:
- We have to go early, otherwise we will be late for school
- I studied hard otherwise I would have failed my exam
Một số từ đồng nghĩa với Otherwise:
- Any other way: theo cách khác
- Contrary: trái ngược
- Differently: theo cách khác
- Diversely: đa dạng
- Elseways: ngược lại
- If not: nếu không
- In different circumstances: trong hoàn cảnh khác
- On the other hand trong hoàn cảnh khác
- Or else: hoặc khác
- Or then: Hoặc sau đó
- Under other conditions: trong điều kiện khác
- Variously: khác nhau
- Alternatively: Thay thế
- Oppositely: trái ngược
Chức năng của otherwise là gì
Cùng với sự đa dạng về mặt nghĩa, otherwise có 3 chức năng như sau:
- Liên từ (conjunction): Nếu hoàn cảnh…, Nếu không thì.
- Trạng từ (adv): được dùng để nói về sự thật nhưng trừ việc mà người nói vừa nói. Nó dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó xảy ra khác biệt hoặc trái hoàn toàn với điều được nói đến trong câu.
- Tính từ (adj): với chức năng này, otherwise có thể được hiểu là khác, không như giả định.
Vị trí của otherwise trong câu
Tương ứng với otherwise có 3 chức năng như đã đề cập ở phần trên của bài viết otherwise là gì này là các vị trí nằm trong câu tuỳ thuộc vào nó đang đóng vai trò nào:
- Otherwise có thể đứng ở đầu câu.
- Otherwise có thể đứng ở cuối câu.
- Otherwise có thể đứng trước một động từ.
Cách dùng otherwise
Để có thể sử dụng otherwise một cách tự nhiên trong cuộc sống thì hãy cùng mình tìm hiểu cách dùng otherwise tại phần này của bài viết otherwise là gì nhé!
Otherwise dùng như liên từ (conjunction)
Khi otherwise đóng vai trò là liên từ, nó có nghĩa là “nếu không thì”, “kẻo”, “dẫu sao thì”.
Đây có thể được hiểu giống như 1 câu cảnh báo trước kết quả rất có khả năng xảy ra trong tương lai nếu một hành động nào đó được hoặc không được thực hiện.
Cấu trúc này của otherwise là trường hợp thường gặp trong các bài kiểm tra và trong writing và giúp bạn đọc gặt hái được band cao.
Otherwise có thể dùng tương đương như apart from this/that. Cùng theo dõi một số ví dụ sau:
- Come in now, otherwise you’ll get wet. – Mau vào trong, nếu không bạn sẽ bị ướt.
- I’d better tell him about the letter, otherwise he might be angry. – Tốt hơn hết tôi sẽ nói với anh ấy về bức thư, nếu không anh ấy sẽ nổi giận lên cho xem.
- You’d better hurry, otherwise you’ll miss the train. – Bạn tốt hơn nên nhanh chân lên, nếu không sẽ trễ tàu đấy.
- Take that chocolate away, otherwise I’ll eat it all. – Hãy cất hết chocolate đi, nếu không tôi sẽ ăn hết đấy.
Một mặt khác, otherwise trong trường hợp liên từ sẽ được dùng như liên từ phụ thuộc. Và trong khi liên từ phụ thuộc nếu liên từ phụ thuộc đứng ở giữa câu thì sẽ không có dấu.
Otherwise sẽ luôn đứng ở vị trí giữa câu chứ không đứng vị trí đầu câu nếu nó đang giữ chức năng như liên từ và trước nó sẽ có dấu phẩy)
Otherwise dùng như tính từ
Để có thế hiểu và ứng dụng được otherwise ở dạng tính từ, chúng ta hãy tìm hiểu nó thông qua 2 ví dụ sau đây:
- He might have told you he was a qualified electrician, but the truth is quite otherwise. – Anh ta có thể là đã nói là anh có bằng cấp hành nghề thợ điện, nhưng thực ra không phải như vậy đâu.
- The truth is quite otherwise. – Sự thật lại hoàn toàn ngược lại.
Và cách dùng cuối cùng của otherwise sẽ được bật mí ở phần tiếp theo của bài viết otherwise là gì nhé!
Otherwise dùng như trạng từ
Trên thực tế, cách để chúng ta có thể nhớ và hiểu sâu hơn về một từ vựng đó chính là gặp nó và sử dụng nó. Vì thế, thay vì hiểu suông hãy cùng mình tìm hiểu nó qua ví dụ sau đây:
Ví dụ 1:
- To quickly relax, these students might play Candy Crush for 5 minutes. They otherwise would not play any video games. – Để mau chóng thư giãn, các sinh viên này có thể chơi Candy Crush dưới 5 phút. Nếu không họ sẽ không chơi bất kì trò chơi điện tử nào khác.
Ví dụ 2:
- Hùng eats 5 bowls of rice every Sunday. He otherwise eats very little. – Hùng ăn 5 tô cơm mỗi Chủ Nhật. Không ăn như vậy thì anh ấy ăn rất ít.
Một số cụm từ liên quan đến otherwise
Unless otherwise là gì?
Unless otherwise là một cụm từ khá phổ biến và thông dụng trong câu tiếng Anh.
Trên thực tế, “unless otherwise” là một cụm từ được hiểu theo nghĩa là trừ khi, nếu không xảy ra cái gì đó, sự việc nào đó.
Cùng tìm hiểu nó qua một số ví dụ sau nhé:
- The equipment having moving parts, such as gears, bearings, and seals, shall be stored fully lubricated with oil, grease, etc., unless otherwise instructed by the manufacturer. – Thiết bị có các bộ phận chuyển động như bánh răng, ổ trục và vòng đệm sẽ được bôi trơn hoàn toàn bằng dầu, mỡ… Trừ khi có hướng dẫn khác từ nhà sản xuất.
- We may smoke unless otherwise instructed. – Chúng ta có thể hút thuốc trừ khi có hướng dẫn khác.
- Unless otherwise instructed, please remain seated. – Trừ khi có hướng dẫn khác, vui lòng ngồi yên tại chỗ.
- Unless you are told otherwise, you may take photographs. – Trừ khi bạn được yêu cầu khác, bạn có thể chụp ảnh tại đây.
Or otherwise là gì?
Với cụm từ này, thực chất mang nghĩa của chính otherwise và người dùng dùng nó như một cách để lựa chọn giữa các từ mang nghĩa giống với otherwise. Ví dụ sau đây sẽ làm rõ điều này:
- Hand in your test papers, finished or otherwise (= or not finished). – Hãy nộp bài kiểm tra, dù đã hoàn thành hay chưa.
Otherwise trong câu điều kiện
Như đã được giải thích ngay ở phần đầu của bài viết: Otherwise được dùng như một liên từ trong câu với nghĩa là: Nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì”.
Giữa hai mệnh đề trong câu lúc này muốn sử dụng otherwise thì phải nối với nhau bằng dấu chấm, hoặc chấm phẩy.
Một số lưu ý là với câu điều kiện không có thực (câu điều kiện loại 2, loại 3) thì mệnh đề sau otherwise phải lùi một thì.
- Ví dụ: You hurry up; otherwise you will be late for school.
Bạn phải nhanh lên nếu không bạn sẽ bị trễ học. Đây là câu điều kiện loại 1: Real condition, nên sẽ không cần lùi thì.
Phân biệt otherwise và however
Một từ chúng ta cũng hay gặp đó là however. Vậy làm thế nào để phân biệt otherwise và however, cùng làm rõ ở phần này của bài viết otherwise là gì nhé.
Hai từ này thường khiến người học nhầm lẫn là vì trong một số trường hợp, otherwise cũng mang nghĩa là “If…not” giống như unless. Unless mang nghĩa là trừ khi, nếu không.
Vậy however và otherwise khác nhau ở điểm nào?
HOWEVER:
- However (trạng từ chỉ mức độ) đi liền trước tính từ/trạng từ của nó. Ví dụ: You couldn’t earn much, however hard you worked (Anh không thể kiếm được nhiều tiền đâu, dù anh có làm việc cần mẫn đến đâu đi nữa.)
- However (liên từ) thường có nghĩa là “nhưng mà, tuy nhiên”. Nó có thể đi liền trước, hoặc theo sau mệnh đề, hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề. Ví dụ: I’ll offer it to Tom. However, he may not want it ( Tôi sẽ đề nghị điều đó với Tom. Tuy nhiên, có thể anh ấy không muốn.)
- Khi hai lời nói trái ngược nhau được đề cập, however thường có nghĩa “nhưng/tuy nhiên/dù sao”. Ví dụ: They hadn’t trained hard, however they won. (Họ đã không tập luyện chăm chỉ, tuy nhiên họ vẫn thắng.)
OTHERWISE:
- Otherwise (trạng từ) thường đi sau động từ. Ví dụ: It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful (Nó phải được dùng trong một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại.)
- Otherwise (liên từ) có nghĩa “nếu không/kẻo”. Ví dụ: We must be early; otherwise we won’t get a seat. (Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi.)
Xem thêm:
Mong rằng qua những thông tin được Cmm.edu.vn cung cấp trong bài, bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về otherwise là gì. Hãy like, share để giúp Cmm.edu.vn có thêm động lực để mang đến nhiều bài viết hay nhé!
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp