Lệnh cmd, dos |
Mô tả lệnh cmd, lệnh dos |
Lệnh CMD – A
|
Append |
Lệnh append có thể sử dụng để mở file trong thư mục khác khi chúng nằm trong thư mục hiện hành. Lệnh Append có sẵn trong MS-DOS cũng như trong tất cả các phiên bản Windows 32bit. Lệnh Append không có trên phiên bản Windows 64bit. |
Arp |
Lệnh arp được sử dụng để hiển thị thay đổi các mục trong cache ARP. Lệnh Arp có trên tất cả các phiên bản Windows. |
Assoc |
Lệnh assoc sử dụng để hiển thị hoặc thay đổi loại file được liên kết với phần mở rộng file cụ thể. Lệnh Assoc có trong Windows 8, Windows 7, Windows Vista và Windows XP. |
At |
Lệnh at được sử dụng để lên lịch chạy các lệnh cmd và chương trình khác vào một thời điểm cụ thể. Lệnh At có trên Windows 7/XP/Vista. Bắt đầu từ Windows 8 lệnh schtasks được sử dụng thay thế cho lệnh At này. |
Atmadm |
Lệnh atmadm được sử dụng để hiển thị thông tin liên quan đến các kết nối trong chês độ truyền không đồng bộ (ATM) trên hệ thống. Atmadm có sẵn trên Windows XP. Hỗ trợ cho ATM đã bị loại bỏ kể từ Windows Vista nên lệnh Atmadm không còn cần thiết nữa. |
Attrib |
Lệnh attrib được sử dụng để thay đổi thuộc tính của một file hoặc thư mục, có sẵn trong các phiên bản Windows và MS-DOS. |
Auditpol |
Lệnh auditpol dùng để hiển thị hoặc thay đổi các chính sách kiểm duyệt (audit). Lệnh có sẵn trong Windows 8 và Windows 7/Vista. |
Lệnh CMD – B
|
Bcdboot |
Lệnh bcdboot được sử dụng để sao chép file boot vào phân vùng hệ thống và để tạo một lưu trữ BCD hệ thống mới. bcdboot có trên Windows 8/7. |
Bcdedit |
Lệnh bcdedit được dùng để xem hoặc tạo thay đổi cho Boot Configuration Data. Lệnh bcdedit có trên Windows 8/7/Vista. Nó là lệnh thay thế cho bootcfg bắt đầu từ Windows Vista. |
Bdehdcfg |
Lệnh bdehdcfg dùng để chuẩn bị ổ cứng cho BitLocker Drive Encryption. Lệnh có sẵn trên Windows 8/7. |
Bitsadmin |
Lệnh bitsadmin được dùng để tạo, quản lý và giám sát các công việc download, upload, có sẵn trên Windows 8/7/Vista. Hiện tại lệnh này đang dần bị thay thế bằng cmdlets. |
Bootcfg |
Bootcfg được sử dụng để build, chỉnh sửa hoặc xem nội dung của file boot.ini, một file ẩn được sử dụng để xác định xem đang ở thư mục, phân vùng, ổ cứng Windows nào. Bootcfg có từ Windows XP trở lên. Hiện giờ người ta dùng lệnh bcdedit là chủ yếu vì boot.ini không còn được sử dụng trên các hệ điều hành Windows mới. |
Bootsect |
Lệnh bootsect được sử dụng để cấu hình code boot chính sang code tương thích với BOOTMGR (Vista trở lên) hoặc NTLDR (XP và phiên bản cũ hơn). Lệnh có sẵn trên Windows 8, Windows 10; trên Windows 7/XP chỉ có trong Command Prompt trong System Recovery Options. |
Break |
Lệnh break thiết lập hoặc xóa kiểm tra Ctrl+C mở rộng trên hệ điều hành DOS. Nó có sẵn trên tất cả các bản Windows và MS-DOS, nhưng không có hiệu lực trong Windows. |
Lệnh CMD – C
|
Cacls |
Được sử dụng để hiển thị hoặc thay đổi ACL (Access control lists) của file. Cacls có trên Windows XP đến Windows 8, trên Windows 10 nó được thay thế bằng Icacls. Icacls có thể dùng trên mọi phiên bản Windows từ XP trở lên. |
Call |
Được dùng để chạy script hoặc chương trình batch từ script hoặc batch khác. Lệnh này có thể chạy trên tất cả các phiên bản Windows, bao gồm MS-DOS. Call không có tác dụng bên ngoài script hoặc file batch, nghĩa là lệnh này tại dấu nhắc lệnh của CMD hay MD-DOS sẽ chẳng làm gì cả. |
Cd |
Cd là phiên bản viết tắt của lệnh chdir, có sẵn trong tất cả phiên bản Windows, cũng như MS-DOS. |
Certreq |
Lệnh certreq được sử dụng để thực hiện những chức năng chứng nhận CA (Certification Authority) khác nhau. Nó có sẵn trên Windows Vista đến Windows 10. |
Certutil |
Lệnh certutil để kết xuất và hiển thị thông tin cấu hình CA cùng với các hàm CA khác, có sẵn trong Windows Vista trở lên. |
Change |
Lệnh change tay đổi các thiết lập máy chủ terminal khác nhau như chế độ cài đặt, ánh xạ cổng COM và đăng nhập. Lệnh change có trong Windows Vista đến Windows 10. |
Chcp |
Lệnh chcp hiển thị hoặc cấu hình số trang code hoạt động, có sẵn trên tất cả các phiên bản Windows, MS-DOS. |
Chdir |
Lệnh chdir sử dụng để hiển thị ký hiệu ổ đĩa, thư mục mà bạn đang làm việc. Chdir cũng được sử dụng để thay đổi ổ đĩa, thư mục mà bạn muốn làm việc với. Nó có sẵn trong tất cả các phiên bản Windows, MS-DOS. |
Checknetisolation |
Lệnh checknetisolation được sử dụng để kiểm tra các ứng dụng yêu cầu có mạng. Nó có trên Windows 8 trở lên. |
Chglogon |
Lệnh chglogon kích hoạt, vô hiệu hóa hoặc hủy phiên đăng nhập terminal server, thực thi lệnh này cũng giống như thực thi lệnh change với tham số logon. Chglogon có sẵn trên Windows Vista trở lên. |
Chgport |
Lệnh chgport được sử dụng để hiển thị hoặc thay đổi ánh xạ cổng COM cho tương thích với DOS, thực thi lệnh này cũng giống như chạy lệnh change với tham số port. Nó có sẵn từ Windows Vista trở lên. |
Chgusr |
Lệnh chgusr được dùng để thay đổi chế độ cài đặt cho terminal server, thực thi lệnh này cũng giống như chạy lệnh change với tham số user. Nó có sẵn trên Win Vista trở lên. |
Chkdsk |
Lệnh chkdsk được dùng để kiểm tra ổ đĩa, xác định và sửa những lỗi ổ cứng nhất định. Nó có sẵn trong tất cả các phiên bản Windows, MS-DOS. |
Chkntfs |
Lệnh chkntfs được dùng để cấu hình hoặc hiển thị việc kiểm tra ổ đĩa trong quá trình khởi động Windows, có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Choice |
Lệnh choice được dùng trong một script hoặc chương trình batch để cung cấp danh sách các lựa chọn và trả về giá trị của lựa chọn đó cho chương trình. Lệnh này có sẵn trên mọi Windows trừ XP. Bạn có thể sử dụng lệnh set với /p trong file batch và script trên XP để thay cho choice. |
Cipher |
Lệnh cipher được dùng để hiện thị hoặc thay đổi trạng thái mã hóa của file, thư mục trên phân vùng NTFS. Lệnh cipher có trên Windows XP trở lên. |
Clip |
Lệnh clip được sử dụng để chuyển hướng output từ bất kỳ lệnh nào vào clipboard trên Windows. Nó có sẵn trên Windows Vista trở lên. |
Cls |
Lệnh cls để xóa màn hình của tất cả các lệnh đã nhập trước đó và những văn bản khác. Nó có sẵn trên mọi phiên bản Windows, MS-DOS. |
Cmd |
Lệnh cmd bắt đầu một phiên mới của trình thông dịch cmd.exe, nó có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Cmdkey |
Lệnh cmdkey được sử dụng để hiển thị, tạo và xóa username, password đã lưu trữ. Lệnh này có trên Windows Vista trở lên. |
Cmstp |
Lệnh cmstp cài đặt hoặc gỡ cài đặt cấu hình dịch vụ Connection Manager. Nó có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Color |
Lệnh color sẽ thay đổi màu sắc của văn bản và nền trong cửa sổ CMD. Nó có trên Windows XP trở lên. |
Command |
Lệnh command bắt đầu một instance mới của trình thông dịch lệnh command.com. Lệnh này có sẵn trong MS-DOS cũng như tất cả các phiên bản Windows 32 bit, không có trên bản Windows 64 bit. |
Comp |
Lệnh comp được sử dụng để so sánh 2 file hoặc 2 bộ file và có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Compact |
Lệnh compact được sử dụng để hiển thị hoặc thay đổi trạng thái nén của các file và thư mục trên phân vùng NTFS. |
Convert |
Lệnh convert được dùng để chuyển đổi định dạng FAT hoặc FAT32 sang NTFS, có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Copy |
Lệnh copy sao chép một hoặc nhiều file từ vị trí này đến vị trí khác. Nó có mặt trên tất cả các phiên bản Windows bao gồm cả MS-DOS. Lệnh xcopy là phiên bản mạnh mẽ hơn của lệnh copy. |
Cscript |
Lệnh cscript dùng để thực thi các scripts thông qua Microsoft Script Host, có sẵn trên mọi phiên bản Windows. Lệnh cscript được sử dụng phổ biến nhất để quản lý máy in từ giao diện dòng lệnh bằng cách sử dụng các tập lệnh như prncnfg.vbs, prndrvr.vbs, prnmngr.vbs,… |
Ctty |
Lệnh ctty được sử dụng để thay đổi thiết bị input và output mặc định cho hệ thống. Nó có trên Windows 98, 95 và MS-DOS. Những chức năng mà lệnh ctty cung cấp hiện không còn cần thiết trên các bản Windows mới hơn vì trình thông dịch command.com (MS-DOS) không còn là trình thông dịch dòng lệnh mặc định nữa. |
Lệnh CMD – D
|
Date |
Lệnh date được dùng để hiển thị hoặc thay đổi ngày tháng hiện tại. Lệnh date có sẵn trên mọi Windows, MS-DOS. |
Dblspace |
Lệnh dblspace được dùng để tạo hoặc cấu hình các ổ đĩa nén DoubleSpace. Lệnh này có sẵn trên Windows 98, 95 và MS-DOS. DriveSpace (được thực thi với lệnh drvspace) là phiên bản cập nhật của DoubleSpace. Windows tích hợp trình xử lý nén bắt đầu từ Windows XP. |
Debug |
Lệnh debug khởi chạy Debug – ứng dụng dòng lệnh dùng để test và chỉnh sửa chương trình. Lệnh này có trên MS-DOS và mọi bản Windows 32bit. Bản Windows 64bit không hỗ trợ lệnh này. |
Defrag |
Lệnh defrag dùng để chống phân mảnh ổ đĩa bạn chỉ định. Nó là phiên bản dòng lệnh của Disk Defragmenter của Microsoft. Lệnh này có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Del |
Lệnh del được sử dụng để xóa một hoặc nhiều file, tương tự như lệnh erase. Nó có sẵn trong mọi bản Windows và MS-DOS. |
Deltree |
Lệnh deltree dùng để xóa thư mục và mọi file và thư mục con trong nó. Lệnh này có sẵn trong Windows 95, 98 và MS-DOS. Từ Windows XP trở đi, thư mục, file và thư mục con của nó có thể bị xóa bằng cách sử dụng /s trong lệnh rmdir. Và vì nó không còn cần thiết nên đã được gỡ bỏ. |
Diantz |
Lệnh diantz, đôi khi còn được gọi là Cabinet Maker, được sử dụng để nén và làm giảm chất lượng một hoặc nhiều file, giống với lệnh makecab. Nó có sẵn trên Windows 7, Vista, XP. Trên Windows 8 trở lên, lệnh này được thay thế bằng makecab. |
Dir |
Lệnh dir được sử dụng để hiển thị danh sách file và thư mục con của thư mục hiện hành. Nó cũng cung cấp thông tin quan trọng như số sê-ri của ổ cứng, tổng số file được liệt kê, tổng dung lượng file, tổng dung lượng trống trên ổ đĩa,… Lệnh dir có trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Diskcomp |
Lệnh diskcomp được sử dụng để so sánh nội dung của 2 đĩa mềm, có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Diskcopy |
Lệnh diskcopy được sử dụng để sao chép toàn bộ nội dung của ổ đĩa mềm này sang ổ đĩa mềm khác. Nó có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Diskpart |
Lệnh diskpart được sử dụng để tạo, quản lý và xóa phân vùng ổ cứng. Lệnh diskpart có trên Windows XP trở lên, và là lệnh thay thế cho fdisk. |
Diskperf |
Lệnh diskperf dùng để quản lý bộ đếm hiệu suất ổ đĩa từ xa, có trên Windows XP trở lên. |
Diskraid |
Lệnh diskraid khởi chạy công cụ DiskRAID được dùng để quản lý và cấu hình các RAID array. Lệnh này có trên Windows Vista trở lên. |
Dism |
Lệnh dism khởi chạy công cụ Deployment Image Servicing and Management (DISM) dùng để quản lý các tính năng trong image của Windows. Nó có sẵn trên Windows 7 trở lên, yêu cầu quyền admin để sử dụng. |
Dispdiag |
Lệnh dispdiag được sử dụng để xuất bản ghi thông tin về hệ thống hiển thị, có sẵn từ Windows Vista trở lên. |
Djoin |
Lệnh djoin được sử dụng để tạo tài khoản máy tính mới trong domain, có trên Windows Vista trở lên. |
Doskey |
Lệnh doskey dùng để chỉnh sửa dòng lệnh, tạo macro, gọi lại lệnh đã nhập trước đó. Nó có sẵn trên mọi Windows và MS-DOS. |
Dosshell |
Lệnh dosshell khởi chạy DOS shell, công cụ quản lý file với giao diện đồ họa cho MS-DOS. Lệnh này có trên Windows 95 (trong chế độ MS-DOS), MS-DOS phiên bản 6.0 và các bản MS-DOS được nâng cấp từ các phiên bản trước đó có chứa lệnh dosshell. Trình quản lý file với giao diện đồ họa Windows Explorer đã được tích hợp sẵn vào hệ điều hành bắt đầu từ Windows 95. |
Dosx |
Lệnh dosx được dùng để chạy DOS Protected Mode Interface (DPMI), chế độ đặc biệt được thiết kế để cho phép các ứng dụng MS-DOS truy cập nhiều hơn mức 640KB thông thường. Lệnh dosx có sẵn trong Windows 8, Windows 7, Windows Vista và Windows XP. Lệnh dosx không có sẵn trong các phiên bản Windows 64 bit. Lệnh dosx và DPMI chỉ có sẵn trong Windows để hỗ trợ các chương trình MS-DOS cũ. |
Driverquery |
Lệnh driverquery được sử dụng để hiển thị danh sách tất cả các driver được cài đặt. Nó có sẵn trên mọi phiên bản Windows từ XP trở lên. |
Drvspace |
Lệnh drvspace được sử dụng để tạo hoặc cấu hình các ổ đĩa nén DriveSpace. Lệnh drvspace có sẵn trong Windows 98 và 95, cũng như trong MS-DOS. DriveSpace là phiên bản cập nhật của DoubleSpace, được thực hiện bằng lệnh dblspace. |
Dxdiag |
Lệnh dxdiag khởi chạy công cụ DirectX diagnostic tool cho phép xem thông tin cấu hình máy tính. |
Lệnh CMD – E
|
Echo |
Lệnh echo được dùng để hiển thị tin nhắn, phổ biến nhất là trong script và các file batch. Lệnh echo cũng có thể được sử dụng để bật hoặc tắt tính năng echoing. Nó có sẵn trong mọi phiên bản Windows và MS-DOS |
Edit |
Lệnh edit khởi động công cụ MS-DOS Editor dùng để tạo và chỉnh sửa file text. Lệnh edit có trong MS-DOS và tất cả các phiên bản Windows 32bit, nhưng không có trên Windows 64bit. |
Edlin |
Lệnh edlin khởi động công cụ Edlin dùng để tạo và chỉnh sửa file text từ giao diện dòng lệnh. Lệnh edlin có trong mọi phiên bản Windows 32bit, không có trên Windows 64bit. Trong MS-DOS, lệnh này chỉ có trên phiên bản 5.0. |
Emm386 |
Lệnh emm386 được dùng để cho phép MD-DOS truy cập nhiều hơn 640KB bộ nhớ. Lệnh này có trên Windows 95, 98, MS-DOS. Từ Windows 95 trở lên, Windows có quyền truy cập vào bộ nhớ mở rộng mà không cần dùng lệnh này. |
Endlocal |
Lệnh endlocal được dùng để kết thúc những thay đổi môi trường bên trong file script hoặc file batch. Nó có trên Windows XP trở lên. |
Erase |
Lệnh erase được dùng để xóa một hoặc nhiều file, tương tự như lệnh del. Nó có sẵn trong mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Esentutl |
Lệnh esentutl được sử dụng để quản lý cơ sở dữ liệu Extensible Storage Engine. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Eventcreate |
Lệnh eventcreate dùng để tạo một sự kiện tùy chỉnh trong bản ghi sự kiện. Lệnh eventcreate có trên Windows XP trở lên. |
Eventtriggers |
Lệnh eventtriggers dùng để cấu hình và hiển thị các trình kích hoạt sự kiện. Lệnh này có trên Windows XP. Từ Windows Vista, trình kích hoạt sự kiện được tạo bằng cách sử dụng tính năng Attach Task To This Event trong Event Viewer, khiến lệnh eventtriggers không còn cần thiết. |
Exe2bin |
Lệnh exe2bin dùng để chuyển đổi kiểu file EXE sang file nhị phân. Nó có trên phiên bản 32bit từ Windows XP trở lên, bản 64bit không hỗ trợ lệnh này. |
Exit |
Lệnh exit dùng để kết thúc phiên cmd.exe (Windows) hoặc command.com (trong MS-DOS) hiện hành. Lệnh có sẵn trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Expand |
Lệnh expand để trích xuất file và thư mục chứa trong file CAB (Microsoft Cabinet). Lệnh này có trên mọi bản Windows và MS-DOS ngoại trừ bản 64bit của Windows XP. |
Extrac32 |
Lệnh extrac32 được dùng để trích xuất các file và thư mục chứa trong các file CAB, có sẵn trong mọi phiên bản Windows. Lệnh extrac32 thực sự là chương trình trích xuất file CAB được Internet Explorer sử dụng, nhưng nó có thể trích xuất bất kỳ file CAB nào. Nếu có thể bạn nên dùng lệnh expand thay thế cho extrac32. |
Extract |
Lệnh extract dùng để trích xuất file và thư mục trong file CAB. Lệnh này có sẵn trong Windows 98 và 95, trên Windows XP trở lên nó được thay bằng lệnh expand. |
Lệnh CMD – F
|
Fasthelp |
Lệnh fasthelp cung cấp nhiều thông tin chi tiết hơn cho các lệnh MS-DOS khác. Lệnh này chỉ có trong MS-DOS. Từ Windows 95, lệnh fasthelp được thay thế bằng lệnh help. |
Fastopen |
Lệnh fastopen được dùng để thêm vị trí ổ cứng của chương trình |
Fc |
Lệnh fc để so sánh 2 file hoặc các bộ file và chỉ ra sự khác biệt giữa chúng. Lệnh fc có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Fdisk |
Lệnh fdisk dùng để tạo, quản lý và xóa phân vùng ổ cứng. Nó chỉ có trên Windows 98, 95 và MS-DOS, từ Windows XP trở lên, lệnh được thay bằng diskpart. Quản lý phân vùng từ Disk Management cũng có sẵn trên các bản Win mới hơn này. |
Find |
Lệnh find dùng để tìm một chuỗi văn bản cụ thể trong một hoặc nhiều file. Nó có sẵn trên mọi phiên bản Windows. |
Findstr |
Lệnh findstr được dùng để tìm kiếm các mẫu chuỗi văn bản trong một hoặc nhiều file, nó có mặt trên Windows XP trở lên. |
Finger |
Lệnh finger trả về thông tin của một hoặc nhiều user trên máy tính từ xa, chạy dịch vụ Finger. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Fltmc |
Lệnh fltmc nạp, bỏ nạp (unload), liệt kê và thực hiện các tác vụ quản lý khác đối với driver Filter. Lệnh có trên phiên bản Windows XP trở lên. |
Fondue |
Lệnh fondue dùng để cài thêm tính năng tùy chọn của Windows từ giao diện dòng lệnh. Từ fondue là viết tắt của Features on Demand User Experience Tool. Lệnh có sẵn trên Windows 8 trở lên. |
For |
Lệnh for được dùng để chạy lệnh được chỉ định cho mỗi file trong một bộ file. Nó thường được sử dụng trọng file batch hoặc script, có sẵn trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Forcedos |
Lệnh forcedos được sử dụng để khởi động một chương trình cụ thể trong hệ thống con MS-DOS. Forcedos chỉ có trên bản 32bit của Windows XP, và dùng khi MS-DOS không được Windows XP nhận dạng. |
Forfiles |
Lệnh forfiles chọn một hoặc nhiều file để thực thi lệnh cụ thể trên đó. Nó hay được dùng trong file batch hoặc script, có trên Windows Vista trở lên. |
Format |
Lệnh format dùng để format một ổ đĩa sang định dạng mà bạn chỉ định. Lệnh này có sẵn trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Fsutil |
Lệnh fsutil được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hệ thống file FAT và NTFS như sparse file, bỏ gắn volume, mở rộng volume. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Ftp |
Lệnh ftp thường dùng để truyền file từ máy tính này đến máy tính khác. Máy tính từ xa phải chạy như một server FTP. Lệnh có sẵn trên mọi bản Windows. |
Ftype |
Lệnh ftype sẽ chỉ định chương trình mặc định dùng để mở một loại file cụ thể. Lệnh có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Lệnh CMD – G, H
|
Getmac |
Lệnh getmac dùng để hiển thị địa chỉ MAC của tất cả các trình điều khiển mạng trên hệ thống. Nó có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Goto |
Lệnh goto dùng trong file batch, script để gửi tiến trình lệnh đến dòng được dán nhãn trong script. Lệnh goto có sẵn trên mọi bản Windows, MS-DOS. |
Gpresult |
Lệnh gpresult hiển thị các cài đặt Group Policy. Có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Gpupdate |
Lệnh gpupdate cập nhập các cài đặt Group Policy và cũng có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Graftabl |
Lệnh graftabl được sử dụng để cho phép Windows hiển thị một bộ ký tự mở rộng trong chế độ đồ họa. Lệnh có trên bản 32bit của mọi phiên bản Windows và MS-DOS đến phiên bản 5.0. |
Graphics |
Lệnh graphics sẽ nạp chương trình có thể in các đồ họa. Lệnh có trên bản 32bit của mọi phiên bản Windows và MS-DOS, không hỗ trợ bản Windows 64bit. |
Help |
Lệnh help cung cấp nhiều thông tin chi tiết hơn cho các lệnh cmd, lệnh DOS khác. Nó có trên mọi bản Windows, MS-DOS. Cú pháp: help tên_lệnh. |
Hostname |
Lệnh hostname hiển thị tên của host hiện tại. Có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Hwrcomp |
Lệnh hwrcomp sẽ biên dịch các từ điển tùy chỉnh để nhận diện chữ viết tay. Lệnh có trên Windows 7 trở lên. |
Hwrreg |
Lệnh hwrreg sẽ cài đặt từ điển tùy chỉnh đã được biên dịch trước đó. Lệnh có trên Windows 7 trở lên. |
Lệnh CMD – I, K
|
Icacls |
Lệnh icacls sẽ hiển thị hoặc thay đổi danh sách kiểm soát truy cập của file. Lệnh này là phiên bản mới của cacls, có trên Windows Vista trở lên. |
If |
Lệnh if thực hiện các hàm có điều kiện trong file batch, có sẵn trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Interlnk |
Lệnh interlnk dùng để kết nối 2 máy tính thông qua kết nối song song hoặc nối tiếp để chia sẻ file và máy in. Lệnh này chỉ có trên MS-DOS. |
Intersvr |
Lệnh intersvr sẽ khởi động server Interlnk và sao chép các file Interlnk từ máy tính này sang máy tính khác. Lệnh này chỉ có trên MS-DOS. |
Ipconfig |
Lệnh ipconfig dùng để hiển thị thông tin IP chi tiết cho mỗi adapter mạng sử dụng TCP/IP, giải phóng và làm mới địa chỉ IP trên các hệ thống được cấu hình để nhận chúng thông qua máy chủ DHCP. Lệnh ipconfig có trên mọi phiên bản Windows. |
Ipxroute |
Lệnh ipxroute thường được dùng để hiển thị và thay đổi thông tin về bảng định tuyến IPX. Lệnh ipxroute chỉ có trên Windows XP, từ Windows Vista, Microsoft đã loại bỏ ứng dụng NetWare và bỏ luôn lệnh này. |
Irftp |
Lệnh irftp sẽ truyền file qua liên kết hồng ngoại. Lệnh có sẵn trên Windows Vista trở lên. |
Iscsicli |
Khởi chạy Microsoft iSCSI Initiator để quản lý iSCSI. Lệnh có trên phiên bản Windows Vista trở lên. |
Kb16 |
Kb16 là lệnh hỗ trợ cho các file MS-DOS cần cấu hình bàn phím cho ngôn ngữ nhất định. Lệnh có trên phiên bản 32bit của Windows XP trở lên. Nó thay thế cho keyb, nhưng chỉ hỗ trợ các file MS-DOS cũ hơn. |
Keyb |
Keyb dùng để cấu hình bàn phím cho ngôn ngữ cụ thể, có trên Windows 98, 95 và MS-DOS. Cài đặt ngôn ngữ bàn phím hiện được xử lý bởi Region and Language hoặc Regional and Language Options (tùy thuộc vào phiên bản Windows) trong Control Panel bắt đầu từ Windows XP. |
Klist |
Lệnh klist được dùng để liệt kê các service ticket Kerberos hoặc để dọn dẹp (purge) các ticket Kerberos. Lệnh có trên Windows 7 trở lên. |
Ksetup |
Dùng để cấu hình kết nối đến server Kerberos. Lệnh có trên Windows 7 trở lên. |
Ktmutil |
Khởi chạy công cụ Kernel Transaction Manager, có trên Windows Vista trở lên. |
Lệnh CMD – L
|
Label |
Lệnh label dùng để quản lý tên ổ đĩa, có sẵn trên mọi phiên bản Windows và DOS. |
Lh |
Lệnh lh là viết tắt của lệnh loadhigh, chỉ có trên Win 98, 95 và MS-DOS. |
Licensingdiag |
Lệnh licensingdiag là công cụ để tạo bản ghi text và file dữ liệu khác chứa thông tin kích hoạt, license Windows. Lệnh có trên Windows 8/8.1/10. |
Loadfix |
Lệnh loadfix sẽ load chương trình cụ thể trong 64K đầu tiên của bộ nhớ và chạy nó. Lệnh chỉ có trên MS-DOS và các bản Windows 32bit. |
Loadhigh |
Lệnh loadhigh được dùng để nạp một chương trình vào high memory, và thường được dùng trong file autoexec.bat. Lệnh này có trên Windows 98, 95, MS-DOS. Việc sử dụng bộ nhớ được xử lý tự động từ Windows XP trở lên. |
Lock |
Lệnh lock dùng để khóa ổ cứng, cho phép một chương trình truy cập ổ đĩa trực tiếp. Lệnh này chỉ có trên Windows 98/95, từ XP trở đi nó không còn dùng được nữa. |
Lodctr |
Lệnh lodctr dùng để cập nhật giá trị registry liên quan đến bộ đếm hiệu suất. Lệnh có trên mọi bản Windows. |
Logman |
Lệnh logman dùng để tạo và quản lý Event Trace Session và các bản ghi Performance. Nó cũng hỗ trựo nhiều chức năng của Performance Monitor. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Logoff |
Lệnh logoff được dùng để chấm dứt một session, có trên Windows XP đến Windows 10. |
Lpq |
Lệnh lpq hiển thị trạng thái của hàng đợi máy in trên máy tính đang chạy Line Printer Daemon (LPD). Lệnh có sẵn trên mọi bản Windows nhưng không được bật mặc định. Bạn cần kích hoạt nó bằng cách bật LPD Print Service và LPR Port Monitor từ Programs and Features trong Control Panel. |
Lpr |
Lệnh lpr sẽ gửi file đến máy tính đang chạy Line Printer Daemon (LDP). Lệnh cũng có sẵn trên mọi bản Windows nhưng không được kích hoạt mặc định, bạn làm như lệnh lpq để bật nó nhé. |
Lệnh CMD – M
|
Makecab |
Lệnh makecab (còn được gọi là Cabinet Maker) thường dùng để nén losslessly một hoặc nhiều file, nó giống với lệnh diantz (đã bị loại bỏ từ bản Windows 7). Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Manage-bde |
Lệnh manage-bde được sử dụng để cấu hình BitLocker Drive Encryption từ cmd. Lệnh có trên Windows 7/8/8.1/10. Trên Windows Vista, bạn có thể mở tập lệnh manage-bde.wsf có sẵn bằng cmd để sử dụng BitLocker. |
Md |
Lệnh md là dạng viết ngắn của mkdir, có sẵn trên mọi bản Windows, MS-DOS. |
Mem |
Lệnh mem hiển thị thông tin về vùng bộ nhớ đã dùng và còn trống hiện đã được load trong bộ nhớ trên hệ thống con MS-DOS. Lệnh có trên MS-DOS và các bản Win 32bit. |
Memmaker |
Lệnh memmaker khởi động MemMaker – công cụ tối ưu bộ nhớ. Lệnh có trên Windows 98/95/MS-DOS. Từ Windows XP trở đi, bộ nhớ được tối ưu tự động. |
Mkdir |
Lệnh mkdir dùng để tạo thư mục mới, nó có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Mklink |
Lệnh mklink dùng để tạo liên kết tượng trưng, có trên Windows Vista trở lên. |
Mode |
Lệnh mode được sử dụng để cấu hình thiết bị hệ thống, thường là các cổng COM và LPT. Nó có trên mọi bản Windows, MS-DOS. |
Mofcomp |
Lệnh mofcomp hiển thị chính xác dữ liệu trong file Managed Object Format (MOF) và có sẵn trên mọi bản Windows. |
More |
Lệnh more hiển thị thông tin chứa trong file text. Nó còn được dùng để đánh số trang cho file kết quả của bất kỳ lệnh cmd hoặc MS-DOS nào khác. Lệnh có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Mount |
Lệnh mount được dùng để mount Network File System (NFS) chia sẻ trên network. Lệnh có trên Windows 7 và Vista nhưng phải bật bằng cách bật Services for NFS Windows từ Programs và Features trong Control Panel. Từ Win 8 trở lên lệnh này không còn khả dụng do Service for UNIX (SFU) đã bị ngừng. |
Mountvol |
Lệnh mountvol dùng để hiển thị, tạo, xóa volume mount point. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Move |
Lệnh move di chuyển file từ thư mục này đến thư mục khác. Nó cũng được dùng để đổi tên các thư mục. Lệnh có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Mrinfo |
Lệnh mrinfo cung cấp thông tin về interface của router. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Msav |
Lệnh msav sẽ khởi động Microsoft Antivirus (được thiết kế cho MS-DOS và Windows 3.x) và chỉ có sẵn trên MS-DOS. Trên các bản Windows mới hơn Windows có Microsoft Security Essentials hay Windows Defender hoặc sử dụng phần mềm diệt virus tốt nhất của bên thứ ba. |
Msbackup |
Lệnh msbackup khởi chạy Microsoft Backup, công cụ dùng để sao lưu khôi phục file. Lệnh chỉ có trên MS-DOS. Msbackup được thay thế bởi Microsoft Backup bắt đầu từ Windows 95 và Backup and Restore trên các bản Windows mới hơn. |
Mscdex |
Lệnh mscdex dùng để cấp quyền truy cập CD-ROM cho MS-DOS. Lệnh có trên Windows 98/95 và MS-DOS. Từ Windows XP trở lên, Windows cấp quyền truy cập ổ CD-ROM cho hệ thống con MS-DOS nên lệnh này không còn cần thiết nữa. |
Msd |
Lệnh msd khởi chạy Microsoft Diagnostics, công cụ hiển thị thông tin về máy tính. Lệnh chỉ có trên MS-DOS và bị thay thế bằng System Information bắt đầu từ Windows 95. |
Msg |
Lệnh msg dùng để gửi thông báo tới người dùng và có sẵn từ Windows XP trở lên. |
Msiexec |
Lệnh msiexec dùng để khởi chạy Windows Installer, công cụ giúp cài đặt và cấu hình phần mềm. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Muiunattend |
Lệnh muiunattend khởi động quá trình thiết lập không giám sát Multilanguage User Interface. Lệnh có trên Windows Vista trở lên. |
Lệnh CMD – N, O
|
Nbtstat |
Lệnh nbtstat được dùng để hiển thị thông tin TCP/IP và các thông tin thống kê khác về một máy tính từ xa. Lệnh có trên mọi bản Windows. |
Net |
Lệnh net dùng để hiển thị, cấu hình và chỉnh sửa nhiều loại cài đặt mạng. Nó có trên mọi bản Windows. |
Net1 |
Lệnh net1 giống lệnh net, có trên Windows XP trở lên. Lệnh này được đưa ra trong Windows NT và 2000 để sửa chữa tạm thời cho sự cố Y2K mà net gặp phải, lỗi này đã được khắc phục trên Windows XP. Lệnh net1 vẫn còn trong các phiên bản Windows mới là để tương thích với các chương trình và tập lệnh cũ sử dụng lệnh này. |
Netcfg |
Lệnh netcfg sẽ cài đặt Windows Preinstallation Environment (WinPE), phiên bản Windows nhỏ gọn được dùng để triển khai các máy trạm. Lệnh có trên Windows Vista trở lên. |
Netsh |
Lệnh netsh khởi chạy Network Shell, công cụ dòng lệnh dùng để quản lý cấu hình mạng trên máy hiện tại, máy từ xa. Lệnh netsh có trên Windows XP trở lên. |
Netstat |
Lệnh netstat hiển thị mọi kết nối mạng mở và các các cổng đang nghe. Nó có sẵn trên mọi phiên bản Windows. |
Nfsadmin |
Lệnh nfsadmin dùng để quản lý Server for NFS hoặc Client for NFS từ cmd. Lệnh có trên Windows 7 và Vista nhưng phải bật Services for NFS Windows. Trên Windows 8 trở lên lệnh không khả dụng do Service for UNIX (SFU) đã bị ngừng. |
Nlsfunc |
Lệnh nlsfunc nạp thông tin cụ thể cho một vùng cụ thể. Lệnh chỉ có trên MS-DOS và các bản Windows 32bit. |
Nltest |
Lệnh nltest dùng để kiểm tra các kênh bảo mật giữa các máy tính Windows trong một miền và giữa các domain controller được miền khác tin tưởng. Lệnh có trên Windows 7 trở lên. |
Nslookup |
Lệnh nslookup thường dùng để hiển thị tên máy chủ của địa chỉ IP đã nhập. Nó truy vấn DNS server đã cấu hình của bạn để xem địa chỉ IP. Lệnh có sẵn trên mọi phiên bản Windows. |
Ntbackup |
Lệnh ntbackup được dùng để thực hiện các chức năng sao lưu khác nhau từ command prompt hoặc trong file batch, script khác. Lệnh này có trong Windows XP và được thay thế bằng wbadmin từ Windows Vista. |
Ntsd |
Lệnh ntsd dùng để thực hiện các tác vụ gỡ lỗi dòng lệnh. Lệnh có trên Windows XP và bị xóa từ Windows Vista do có thêm hỗ trợ dump file trong Task Manager. |
Ocsetup |
Lệnh ocsetup khởi chạy Windows Optional Component Setup dùng để cài đặt thêm Windows Features. Lệnh có trên Windows Vista/7/8. Trên Windows 10 và Windows 8 Microsoft từ chối lệnh ocsetup để dùng lệnh dism. |
Openfiles |
Lệnh openfiles dùng để hiển thị và ngắt kết nối file, thư mục đang mở trên hệ thống. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Lệnh CMD – P, Q
|
Path |
Lệnh path hiển thị hoặc thiết lập đường dẫn cụ thể cho file thực thi, nó có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Pathping |
Lệnh pathping tương tự như lệnh tracert nhưng báo cáo thông tin về độ trễ và mất mạng ở mỗi hop. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Pause |
Lệnh pause dùng trong file batch hoặc script. Khi lệnh pause được sử dụng thông báo “Press any key to continue…” sẽ hiển thị trên cửa sổ dòng lệnh. Lệnh pause có trên mọi bản Windows, MS-DOS. |
Pentnt |
Lệnh pentnt dùng để phát hiện lỗi chia floating point của chip Intel Pentium. Nó cũng được sử dụng để kcíh hoạt mô phỏng floating point và hủy kích hoạt phần cứng floating point. Lệnh pentnt có trên Windows XP và bị xóa từ Windows Vista. |
Ping |
Lệnh ping gửi thông báo Internet Control Message Protocol (ICMP) Echo Request đến máy tính từ xa được chỉ định để xác minh kết nối cấp IP. Lệnh này có sẵn trên mọi phiên bản Windows. |
Pkgmgr |
Lệnh pkgmgr dùng để khởi chạy Windows Package Manager từ cmd. Package Manager cài đặt, gỡ cài đặt, cấu hình và cập nhật tính năng, package cho Windows. Lệnh có trên Windows Vista trở lên. |
Pnpunattend |
Lệnh pnpunattend tự động hóa cài đặt driver phần cứng. Lệnh có sẵn từ Windows Vista trở lên. |
Pnputil |
Lệnh pnputil khởi chạy Microsoft PnP Utility, công cụ dùng để cài đặt thiết bị Plug and Play từ cmd. Lệnh có trên Windows Vista trở lên. |
Popd |
Lệnh popd thay đổi thư mục hiện tại thành thư mục được lệnh pushd lưu trữ gần đây nhất. Lệnh thường được dùng trong file batch hoặc script, có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Power |
Lệnh power dùng để giảm mức tiêu thụ điện của máy tính bằng cách giám sát các thiết bị phần mềm và phần cứng. Lệnh có trên MS-DOS, Win 98/95. Từ Win XP lệnh này được thay thế bằng các chức năng quản lý năng lượng tích hợp sẵn trong hệ điều hành. |
Powercfg |
Lệnh powercfg dùng để quản lý các cài đặt quản lý năng lượng trên Windows từ cmd. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Print |
Lệnh print dùng để in file text cụ thể trên máy in được chỉ định. Lệnh có sẵn trên mọi phiên bản Win và MS-DOS. |
Prompt |
Lệnh prompt dùng để tùy chỉnh kiểu của dấu nhắc lệnh trong cmd hay MD-DOS. Lệnh có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Pushd |
Lệnh pushd dùng để lưu trữ thư mục, thường dùng trong file batch hoặc script. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Pwlauncher |
Lệnh pwlauncher dùng để kích hoạt, hủy kích hoạt hoặc hiển thị trạng thái của các tùy chọn khởi động Windows To Go. Lệnh có trên Windows 10/8.1/8. |
Qappsrv |
Lệnh qappsrv dùng để hiển thị tất cả các server Remote Desktop Session Host đang có trên mạng. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Qbasic |
Lệnh qbasic khởi chạy QBasic, môi trường lập trình dựa trên MS-DOS cho ngôn ngữ lập trình BASIC. Lệnh có trên Windows 98/95/MS-DOS, nhưng không được cài đặt mặc định, bạn phải cài thêm qua đĩa. |
Qprocess |
Lệnh qprocess hiển thị thông tin về các tiến trình đang chạy. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Query |
Lệnh query dùng để hiển thị trạng thái của một service cụ thể. Lệnh có trên Windows Vista trở lên. |
Quser |
Lệnh quser hiển thị thông tin về user đang đăng nhập trên hệ thống. Lệnh có sẵn trên Windows Vista trở lên. |
Qwinsta |
Lệnh qwinsta hiển thị thông tin về Remote Desktop Sessions đang mở. Lệnh có trên Win XP trở lên. |
Lệnh CMD – R
|
Rasautou |
Lệnh rasautou quản lý địa chỉ Remote Access Dialer AutoDial, có sẵn trên Win XP trở lên. |
Rasdial |
Lệnh rasdial khởi chạy hoặc kết thúc kết nối mạng cho Microsoft client. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Rcp |
Lệnh rcp được dùng để copy file giữa máy tính Windows và một hệ thống đang chạy rshd daemon. Lệnh có trên Windows 7/Vista bằng cách bật Subsystem for UNIX-based Applications Windows từ Programs and Features trong Control Panel, sau đó cài đặt Utilities and SDK for UNIX-based Applications. Từ Windows 8 trở đi lệnh không còn khả dụng do Service for UNIX (SFU) đã bị ngừng. |
Rd |
Lệnh rd là viết ngắn của rmdir. Lệnh có trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Rdpsign |
Lệnh rdpsign dùng để ký file Remote Desktop Protocol (RDP). Lệnh có trên Windows 7 và Windows 10. |
Reagentc |
Lệnh reagentc cấu hình Windows Recovery Environment (RE), có sẵn trên Windows 7 trở lên. |
Recimg |
Lệnh recimg tạo image tùy chỉnh, có trên Windows 8. |
Recover |
Lệnh recover dùng để khôi phục dữ liệu có thể đọc từ ổ đĩa bị bad hoặc hỏng. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Reg |
Lệnh reg quản lý Windows Registry từ cmd với các tác vụ cơ bản như: thêm key, xuất registry. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Regini |
Lệnh regini thiết lập hoặc thay đổi quyền và giá trị registry từ cmd. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Register-cimprovider |
Lệnh register-cimprovider dùng để đăng ký Common Information Model (CIM) Provider trong Windows. Lệnh có trên Windows 8 trở lên. |
Regsvr32 |
Lệnh regsvr32 dùng để đăng ký file DLL dưới dạng thành phần lệnh trong Windows Registry, có sẵn trên Windows XP đến Windows 10. |
Relog |
Lệnh relog giúp tạo bản ghi hiệu suất mới từ dữ liệu có trong bản ghi hiệu suất hiện có. Lệnh chạy trên Windows XP đến Windows 10. |
Rem |
Lệnh rem dùng để ghi chú hoặc đánh dấu file batch, script. Nó có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Ren |
Lệnh ren là phiên bản rút gọn của lệnh rename, chạy trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Rename |
Lệnh rename cho phép đổi tên của một file nhất định mà bạn chỉ định. Lệnh rename có trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Repair-bde |
Lệnh repair-bde dùng để sửa chữa hoặc giải mã ổ cứng bị hỏng, được mã hóa bằng BitLocker. Lệnh này có trên Windows 7, Windows 8/8.1, Windows 10. |
Replace |
Lệnh replace được dùng để thay thế một hoặc nhiều file bằng một hoặc nhiều file khác. Lệnh có trên mọi phiên bản Windows cũng như MS-DOS. |
Reset |
Lệnh reset được thực thi như reset session, dùng để reset lại session trên phần mềm, phần cứng hệ thống con về giá trị ban đầu đã biết. Lệnh chạy trên Windows XP trở lên. |
Restore |
Lệnh restore dùng để khôi phục lại file đã sao lưu bằng lệnh backup. Lệnh này chỉ khả dụng trong MS-DOS. Lệnh backup chỉ có trong MS-DOS 5.00, nhưng lệnh restore được gắn kèm với các phiên bản MS-DOS sau đó để giúp khôi phục các file đã được sao lưu trong những phiên bản MS-DOS trước đó. |
Rexec |
Lệnh rexec dùng để chạy các lệnh trên máy tính từ xa chạy rexec daemon. Rexec có trên Windows XP và Vista. |
Rmdir |
Lệnh rmdir dùng để xóa thư mục hiện có hoặc thư mục rỗng hoàn toàn. Rmdir có sẵn trên mọi Windows và MS-DOS |
Robocopy |
Lệnh robocopy sẽ sao chép các file và thư mục từ vị trí này đến vị trí khác. Lệnh này còn được gọi là Robust File Copy. Robocopy có trên Windows Vista đến Windows 10. Robocopy vượt trội hơn cả copy và xcopy vì hỗ trợ nhiều tùy chọn hơn. |
Route |
Lệnh route dùng để thực thi các bảng định tuyến mạng và có sẵn trên mọi bản Windows. |
Rpcinfo |
Lệnh rpcinfo thực hiện cuộc gọi thủ tục từ xa (RPC) đến máy chủ RPC và báo cáo những gì nó tìm thấy. Lệnh có trên Windows 7 và Vista, nhưng cần bật tính năng Services for NFS Windows từ Programs and Features trong Control Panel. Lệnh rpcinfo không khả dụng trong Windows 8 vì Service for UNIX (SFU) đã bị ngừng. |
Rpcping |
Lệnh rpcping dùng để ping máy chủ sử dụng RPC. Lệnh có trên Windows Vista đến Windows 10. |
Rsh |
Lệnh rsh chạy các lệnh trên máy tính từ xa chạy rsh daemon. Lệnh rsh có trên Windows XP đến Windows 7, nhưng cần kích hoạt bằng cách bật Subsystem for UNIX-based Applications Windows trong Programs and Features trong Control Panel. Từ Windows 8 trở đi lệnh không còn khả dụng. |
Rsm |
Lệnh rsm giúp quản lý tài nguyên đa phương tiện, sử dụng Removable Storage. Lệnh chỉ có trên Windows Vista, XP. |
Runas |
Lệnh runas được dùng để thực thi một chương trình sử dụng thông tin đăng nhập của user khác. Lệnh chạy trên Windows XP trở lên. |
Rwinsta |
Lệnh rwinsta là phiên bản rút gọn của reset session. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Lệnh CMD – S
|
Sc |
Lệnh sc dùng để cấu hình thông tin về các dịch vụ. Nó giao tiếp với Service Control Manager và chạy trên Windows XP trở lên. |
Scandisk |
Lệnh scandisk khởi chạy chương trình sửa lỗi ổ đĩa Microsoft ScanDisk. Nó có mặt trên Window 98, 95 và MS-DOS. Từ Windows XP trở đi scandisk được thay bằng chkdsk. |
Scanreg |
Lệnh scanreg khởi chạy tiện ích sao lưu và sửa chữa registry cơ bản, Windows Registry Checker. Nó chỉ có trên Windows 98 và 95. Các chức năng mà scanreg cung cấp không còn cần thiết trên bản Windows XP trở đi do những thay đổi trong chức năng của Windows Registry. |
Schtasks |
Lệnh schtasks được dùng để lên lịch cho những chương trình, lệnh cụ thể, chạy vào thời điểm nhất định. Nó có thể tạo xóa, truy vấn, thay đổi, chạy và kết thúc lịch trình của các tác vụ. Schtasks có trên Windows XP trở lên. |
Sdbinst |
Lệnh sdbinst triển khai các file cơ sở dữ liệu SDB tùy chỉnh và khả dụng trên Windows XP trở lên. |
Secedit |
Lệnh secedit giúp cấu hình, phân tích bảo mật hệ thống bằng cách so sánh cấu hình bảo mật hiện tại với cấu hình mẫu. lệnh khả dụng trên Windows XP trở lên. |
Set |
Lệnh set để hiển thị, cho phép, cấm các biến môi trường trong MS-DOS hoặc từ cmd. Nó chạy trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Setlocal |
Lệnh setlocal giúp local hóa những thay đổi môi trường trong file batch, script, khả dụng trên Windows XP đến Windows 10. |
Setspn |
Lệnh setspn để quản lý Service Principal Names (SPN) cho tài khoản Active Directory (AD), khả dụng trên Windows 7 trở lên. |
Setver |
Lệnh setver sẽ đặt số phiên bản MS-DOS dùng để báo cáo cho một chương trình. Lệnh chỉ chạy trên MS-DOS và các phiên bản Windows 32bit. |
Setx |
Lệnh setx tạo và thay đổi các biến môi trường trong môi trường user hoặc system, khả dụng trên Windows Vista trở lên. |
Sfc |
Lệnh sfc để xác nhận và thay thế các file hệ thống Windows quan trọng. Sfc cũng được gọi là System File Checker hoặc Windows Resource Checker tùy từng hệ điều hành. Lệnh khả dụng trên Windows XP đến Windows 10. |
Shadow |
Lệnh shadow giám sát các phiên Remote Desktop Services khác. Lệnh có trên Windows 7, Vista, XP. |
Share |
Lệnh share dùng để cài đặt chức năng khóa file, chia sẻ file trong MS-DOS. Lệnh có trên MS-DOS, Windows XP trở lên bản 32bit. |
Shift |
Lệnh shift thay đổi vị trí của những tham số có thể thay thế trong file batch, script. Có trên mọi phiên bản Win và MS-DOS. |
Showmount |
Lệnh showmount hiển thị thông tin về các hệ thống file được gắn NFS. Lệnh chỉ có trên Windows 7 và Vista nhưng cần bật tính năng Services for NFS Windows trong Control Panel. |
Shutdown |
Lệnh shutdown có thể tắt, khởi động lại, đăng xuất máy tính hiện tại hoặc máy tính từ xa. Shutdown có sẵn trên Windows XP trở lên. |
Smartdrv |
Lệnh smartdrv cài đặt và cấu hình SMARTDrive, một tiện ích bộ đệm đĩa cho MS-DOS. Lệnh chỉ có trên Windows 98 trở xuống, từ XP bộ nhớ đệm được bắt đầu tự động nên lệnh này không còn cần thiết nữa. |
Sort |
Lệnh sort dùng để đọc dữ liệu từ input cụ thể, sắp xếp dữ liệu đó và trả về kết quả sắp xếp bằng cách hiển thị trên màn hình cmd, file hoặc xuất ra thiết bị khác. Nó khả dụng trên mọi phiên bản Win và MS-DOS. |
Start |
Lệnh start dùng để mở một cửa sổ dòng lệnh mới để chạy lệnh, chương trình cụ thể. Nó cũng có thể được dùng để khởi chạy một ứng dụng mà không cần tạo cửa sổ mới. Start có trên MS-DOS và mọi bản Windows. |
Subst |
Lệnh subst liên kết một đường dẫn cục bộ với ký tự ổ đĩa. Subst rất giống với lệnh net use, ngoại trừ việc sử dụng đường dẫn cục bộ thay vì đường dẫn mạng được chia sẻ. Nó có sẵn trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS, thay thế cho lệnh assign bắt đầu từ MS-DOS 6.0. |
Sxstrace |
Lệnh sxstrace khởi chạy công cụ chẩn đoán chương trình WinSxs Tracing Utility. Lệnh có trên Windows Vista trở lên. |
Sys |
Lệnh sys sẽ sao chép các file hệ thống MS-DOS và trình thông dịch lệnh vào ổ đĩa. Nó được sử dụng để tạo đĩa boot hoặc ổ cứng boot đơn giản. Các file hệ thống cần thiết cho Windows có dung lượng quá lớn để lưu trên đĩa, vì thế lệnh này chỉ có trên Windows 98 trở về trước, bị loại bỏ từ Windows XP. |
Systeminfo |
Lệnh systeminfo sẽ hiển thị thông tin cấu hình Windows cơ bản cho máy tính hiện tại hoặc từ xa. Systeminfo khả dụng trên Windows XP trở lên. |
Lệnh CMD – T
|
Takeown |
Lệnh takeown được sử dụng để lấy lại quyền truy cập vào file đã bị admin từ chối truy cập khi gán lại quyền sở hữu file. Lệnh có sẵn trên Windows Vista trở lên. |
Taskkill |
Lệnh taskkill sẽ chấm dứt một tác vụ đang chạy, giống như khi bạn chọn end task trong Task Manager. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Tasklist |
Lệnh tasklist hiển thị danh sách ứng dụng, dịch vụ và Process ID (PID) hiện đang chạy trên máy tính hoặc máy tính từ xa. Lệnh khả dụng trên Windows XP đến Windows 10. |
Tcmsetup |
Lệnh tcmsetup sẽ thiết lập hoặc hủy kích hoạt client Telephony Application Programming Interface (TAPI). Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Telnet |
Lệnh telnet giúp giao tiếp với máy tính từ xa sử dụng giao thức Telnet. Lệnh telnet có trên mọi phiên bản Windows, nhưng cần bật tính năng Telnet Client Windows trong Programs and Features của Control Panel để kích hoạt. |
Tftp |
Lệnh tftp sẽ chuyển file qua lại giữa máy tính hiện tại và máy tính từ xa chạy service hoặc daemon Trivial File Transfer Protocol (TFTP). Lệnh có trên Windows XP trở lên nhưng bạn cần bật tính năng TFTP Client Windows trong Control Panel để kích hoạt. |
Time |
Lệnh time sẽ hiển thị hoặc thay đổi thời gian hiện tại. Lệnh có sẵn trên mọi bản Windows và MS-DOS. |
Timeout |
Lệnh timeout thường được sử dụng trong file batch, script để cung cấp giá trị thời gian chờ được chỉ định trong một quy trình. Timeout cũng có thể được sử dụng để bỏ qua nhấn phím. Lệnh có sẵn trên Windows Vista trở lên. |
Title |
Lệnh title sẽ thiết lập tên của cửa sổ cmd, có sẵn trên Win XP trở lên. |
Tlntadmn |
Lệnh tlntadmn dùng để quản lý máy tính cục bộ hoặc từ xa, chạy Telnet Server. Lệnh có trên Windows XP trở lên, nhưng cần bật Telnet Server Windows từ Programs and Features trong Control Panel để kích hoạt. |
Tpmvscmgr |
Lệnh tpmvscmgr tạo và hủy thẻ thông minh ảo TPM, có trên Windows 8/8.1 và Win 10. |
Tracerpt |
Lệnh tracerpt dùng để xử lý các bản ghi theo dõi sự kiện hoặc dữ liệu trong thời gian thực từ các trình theo dõi sự kiện. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Tracert |
Lệnh tracert gửi thông báo Internet Control Message Protocol (ICMP) Echo Request đến máy tính từ xa được chỉ định với giá trị trường Time to Live (TTL) tăng và hiển thị địa chỉ IP, hostname, nếu có sẵn, của interface router nguồn và đích. Nó có sẵn trên tất cả các phiên bản Windows. |
Tree |
Lệnh tree sẽ hiển thị cấu trúc thư mục của ổ cứng, đường dẫn dưới dạng đồ họa. Lệnh này có trên mọi bản Win và MS-DOS. |
Tscon |
Lệnh tscon sẽ gán phiên user vào phiên Remote Desktop. Lệnh có trên Windows XP trở lên. |
Tsdiscon |
Lệnh tsdiscon thường sử dụng để ngắt kết nối phiên Remote Desktop, có trên Win XP trở lên. |
Tskill |
Lệnh tskill sẽ chấm dứt tiến trình cụ thể, có trên Win XP trở lên. |
Tsshutdn |
Lệnh tsshutdn sẽ tắt, khởi động lại máy chủ terminal từ xa. Lệnh có trên Windows XP, bị loại bỏ từ Windows Vista do có lệnh shutdown mạnh mẽ hơn. |
Type |
Lệnh type hiển thị thông tin chứa trong file text, khả dụng trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Typeperf |
Lệnh typerperf hiển thị dữ liệu hiệu suất trong cmd hoặc ghi dữ liệu vào file log được chỉ định. Lệnh có trong Windows XP trở lên. |
Tzutil |
Lệnh tzutil được sử dụng để hiển thị hoặc cấu hình múi giờ của hệ thống hiện tại hoặc bật/tắt các điều chỉnh Daylight Saving Time. Lệnh có trên Windows 7 trở lên. |
Lệnh CMD – U, V
|
Umount |
Lệnh umount dùng để xóa Network File System (NFS) được gắn trên các chia sẻ mạng. Lệnh chỉ có trên Windows 7 và Vista nhưng cần bật tính năng Services for NFS Windows để kích hoạt. |
Undelete |
Lệnh undelete dùng để undo hành động xóa đã thực hiện với lệnh delete trong MS-DOS. Từ Windows 95 lệnh này bị xóa vì đã có Recycle Bin, cũng như có nhiều phần mềm khôi phục dữ liệu tốt của các hãng phần mềm khác. |
Unformat |
Lệnh unformat dùng để hoàn tác hành động format trên ổ cứng, được thực hiện bằng lệnh format trên MS-DOS. Sau đó, từ Windows 95 lệnh unformat đã bị xóa do những thay đổi trong hệ thống file. |
Unlock |
Lệnh unlock dùng để mở khóa ổ cứng, cấm chương trình truy cập ổ đĩa trực tiếp. Unlock chỉ có trên Windows 95/98 và không còn khả dụng trên Windows XP trở đi. |
Unlodctr |
Lệnh unlodctr xóa văn bản Explain và bộ đếm Performance đặt cho dịch vụ, driver thiết bị khỏi Windows Registry. Lệnh khả dụng trên Windows XP trở lên. |
Vaultcmd |
Lệnh vaultcmd tạo, xóa và hiển thị những thông tin đăng nhập được lưu trữ. Lệnh có trên Windows 7, 8/8.1 và Windows 10. |
Ver |
Lệnh ver hiển thị số phiên bản của Windows, MS-DOS hiện tại, chạy trên mọi bản Win và MS-DOS. |
Verify |
Lệnh verify được dùng để kích hoạt/hủy kích hoạt khả năng xác minh file có được ghi vào đĩa chính xác hay không của cmd, MS-DOS. Lệnh có trên mọi phiên bản Windows và MS-DOS. |
Vol |
Lệnh vol cho biết nhãn của volume và số sê-ri của ổ đĩa cụ thể, nếu nó tồn tại. Vol khả dụng trên mọi Windows và MS-DOS. |
Vsafe |
Lệnh vsafe khởi chạy VSafe, hệ thống bảo vệ virus cơ bản cho MS-DOS. Lệnh chỉ có trên MS-DOS, trên các phiên bản Windows hiện đại hơn Microsoft đã tích hợp sẵn công cụ diệt virus hoặc có thể sử dụng phần mềm diệt virus của bên thứ 3. |
Vssadmin |
Lệnh vssadmin khởi chạy công cụ dòng lệnh Volume Shadow Copy Service với quyền admin, hiển thị các bản sao lưu shadow copy volume hiện tại và tất cả bộ ghi, cung cấp shadow copy đã được cài đặt. Lệnh khả dụng trên Windows XP trở lên. |
Lệnh CMD – W, X
|
W32tm |
Lệnh w32tm dùng để phát hiện các vấn đề với Windows Time. Lệnh có trên Windows XP đến Windows 10. |
Waitfor |
Lệnh waitfor gửi hoặc đợi tín hiệu trên hệ thống, khả dụng trên Windows Vista trở lên. |
Wbadmin |
Lệnh wbadmin khởi chạy và dừng các nhiệm vụ sao lưu, hiển thị chi tiết về bản sao lưu trước đó, liệt kê các mục trong bản sao lưu và báo cáo trạng thái của bản sao lưu đang chạy. Wbadmin có trên Windows Vista trở lên và nó thay thế cho lệnh ntbackup. |
Wecutil |
Lệnh wecutil dùng để quản lý các đăng ký cho event được chuyển tiếp từ máy tính hỗ trợ WS-Management. Lệnh chạy trên Windows Vista trở lên. |
Wevtutil |
Lệnh wevtutil khởi chạy Windows Events Command Line Utility để quản lý nhật ký và các trình xuất bản sự kiện. Lệnh khả dụng trên Windows Vista trở lên. |
Where |
Lệnh where dùng để tìm kiếm file phù hợp với mẫu cụ thể, có trên Windows Vista trở lên. |
Whoami |
Lệnh whoami trích xuất tên user và thông tin group trên một mạng. Nó có sẵn trên Windows Vista trở lên. |
Winmgmt |
Lệnh winmgmt mở giao diện dòng lệnh của WMI, công cụ script trong Windows. Lệnh này có trên mọi bản Windows. |
Winrm |
Lệnh winrm khởi chạy giao diện dòng lệnh của Windows Remote Management, quản lý giao tiếp an toàn với các máy tính cục bộ và từ xa bằng các dịch vụ web. Winrm có trên Windows Vista trở lên. |
Winrs |
Lệnh winrs mở cửa sổ lệnh bí mật với host từ xa, khả dụng trên Windows Vista trở lên. |
Winsat |
Lệnh winsat khởi chạy Windows System Assessment Tool, chương trình đánh giá các tính năng, thuộc tính và khả năng khác nhau của các máy tính chạy Windows. Lệnh chạy trên Windows Vista trở lên. |
Wmic |
Lệnh wmic khởi chạy Windows Management Instrumentation Command line (WMIC), giao diện script giúp đơn giản hóa việc sử dụng công cụ Windows Management Instrumentation (WMI) và hệ thống được quản lý thông qua WMI. Lệnh chạy trên Windows XP trở lên. |
Wsmanhttpconfig |
Lệnh wsmanhttpconfig được dùng để quản lý các khía cạnh của dịch vụ Windows Remote Management (WinRM), khả dụng trên Windows Vista trở lên. |
Xcopy |
Lệnh xcopy có thể sao chép 1 hoặc nhiều file, thậm chí cả cây thư mục từ vị trí này đến vị trí khác. Lệnh xcopy mạnh mẽ hơn copy nhưng không bằng robocopy. |
Xwizard |
Lệnh xwizard là viết rút gọn của Extensible Wizard, dùng để đăng ký dữ liệu trong Windows, mở từ file XML được cấu hình trước. Lệnh có trên Windows 7 trở lên. |
Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Danh mục: Tổng hợp